Home / Tài liệu môn Sinh học / Sinh học lớp 10 / Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 / Bộ đề thi phần năng lượng tế bào ( tiếp theo 1) – Sinh học 10

Bộ đề thi phần năng lượng tế bào ( tiếp theo 1) – Sinh học 10

Câu 16. (Đề thi Olympic sinh học 30/4)

ATP là gì? ATP được tạo thành bởi những bào quan nào, theo những phương cách nào? Cơ chế tạo ATP theo những phương cách nào?

HƯỚNG DẪN GIẢI:

ATP là chất cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào; gồm 3 phần:

Ađcnin (bazơ hữu cơ có đạm);

Đường ribô;

Một chuỗi 3 nhóm phôtphat trong đó có liên kết cao năng giữa nhóm phôtphat thứ hai và thứ ba không bền, dễ bị phá vỡ.

Nơi tổng hợp ATP:

Các túi tilacôit ở các gam của lục lạp.

Chủ yếu trong cơ chất của ti thể.

Cơ chế tạo ATP: Bằng sựphôtphoril hóa: gắn thêm một nhóm phôtphat và ADP:

Phôtphoril hóa ở mức cơ chất: Enzym chuyển nhóm phôtphat từ cơ chất cho phân tử ADP (Ví dụ tạo ATP trong glicô giải).

Phôtphoril hóa hóa thẩm: Chuỗi vận chuyển điện tử và ATP synthaza (ở màng ti thể và màng tilacôit). Các phản ứng oxi hóa – khử ưong chuỗi vận chuyển e’ giải phóng nănglượng. Một số prôtêin của chuỗi dùng năng lượng vận chuyển ion H+ Xuyên qua màng tạo một gradient nồng độ ion I-F. Gradient nồng độ ion H+ tạo một áp lực dẫn prôtôn qua màng ngược lại hướng ban đầu, cung cấp năng lượng để ATP synthaza xúc tác phản ứng tạo ATP và ADP.

Câu 17. (Đề thi Olympic sinh học 30/4)

Trình bày về quá trình phân giải các chất hữu cơ và chuyển hóa năng lượng trong hô hấp hiếu khí ở thực vật?

HƯỚNG DẪN GIẢI

Sự phân giải các nguyên liệu hữu cơ:

Pha yếm khí: Nguyên liệu phổ biến là glucô bị oxi hóa (tách hiđrô) nhờ enzimo đehiđrôgennaza có nhóm hoạt động là NAD trải qua một số phản ứng trung gian, cuối cùng tạo thành hai phân tử axit piruvic (CH3COCOOH)
Axit pivuric qua phản ứng khử C02 và tách hiđrô chuyển hóa thành dẫn xuất của axit axêtic và coenzim gọi là axêtil coenzim A.

Pha hiếu khí: Phức tạp, chỉ xảy ra ở sinh vật sống hiếu khí bao gồm hơn 10 phản ứng, qua nhiều chất hữu cơ trung gian, con đường chuyển hóa này tạo ra
chu trình Crep. Kết quả axêtil coenzim A phân giải hoàn toàn thành C02 và H20 đồng thời giải phóng và tích năng lượng ở dạng ATP.

>> Xem thêm:  Đề thi học sinh giỏi câu hỏi lý thuyết phần Bệnh truyền nhiễm ( tiếp theo) – Sinh học 10

Sự giải phóng và chuyển hóa năng lượng trong hô hấp:

Trong hô hấp diễn ra một loạt các phản ứng oxi hóa khử là phản ứng chuyển điện tử từ chất cho điện tử đến chất nhận điện tử nhờ các coenzim có khả năng chuyển điện tử là NAD hay FAD. Quá trình này giải phóng năng lượng, tạo ATP. Pha yếm khí tạo 2ATP.

Pha hiếu khí tạo 34ATP.

Xét về mặt hiệu quả, chuyển hóa năng lượng, hình thức hô hấp hiếu khí hoàn hảo hơn hình thức lên men yếm khí và hơn cả các dạng biến đổi nănglượng trong kĩ thuật (thủy điện, nhiệt điện).

Câu 18. (Đề thi Olympic sinh học 30/4)

Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp ở sinh vật?

HƯỚNG DẪN GIẢI

Quang tổng hợp

Hóa tổng hợp

– Xảy ra ở cây xanh, tảo thủy sinh, vi khuẩn quang tự dưỡng.

– Xảy ra ở các loài vi khuẩn như: Vi khuẩn nitơ, vỉ khuẩn sắt, vi khuẩn lưu huỳnh.

– Năng lượng cung cấp cho quátrình từ mặt trời.

– Năng lượng cung cấp cho quá trình được lấy từ các phản ứng hóa học.

– Sản phẩm tạo ra chủ yếu là đường cung cấp cho cây xanh và các dạng sinh vật dị dưỡng.

– Sản phẩm tạo ra chủ yếu là các hợp chất muối, tích lũy lại trong đất cung cấp cho cây hấp thụ

Câu 19. (Đề thi Olympic sinh học 30/4)

Có thể xem hô hấp là một quá trình dị hóa thuần túy không? Vì sao?
So sánh quá trình lên men ở vi sinh vật và quá trình hô hấp hiếu khí ở cây
xanh? Vì sao lên men có hiệu suất thấp hơn so với hô hấp?

HƯỚNG DẪN GIẢI

Không thể xem hô hấp là một quá trình dị hóa thuần túy vì:
+ Hô hấp không liên quan khăng khít, chặt chẽ với toàn bộ các quá trình ưao đổi chất của thực vật.

+ Hô hấp làm cho từng mặt trao đổi chất và hoạt động sinh lí riêng lẻ của cơ

>> Xem thêm:  Đề thi học sinh giỏi quốc gia trắc nghiệm môn Sinh học 11 ( tiếp theo 2 )

thể liên kêt với nhau thành một quá trình thống nhất.

Cụ thể:

+ Hô hấp tạo ra những sản phẩm trung gian là nguyên liệu khởi đầu của quá trình sinh tổng hợpcác chất khác nhau trong cơ thể (prôtêin, gluxit, Iipit).

+ Hô hấp cung cấp năng lượng, tạo điều kiện cho các hoạt động sinh lí khác, như quang hợp, hút nước, hút khoáng, sinh trưởng.

So sánh quátrình lên men ở vi sinh vật và quá ứình hô hấp hiếu khí ở cây xanh:
Giống nhau:
+ Đều là quá trình phân giải nguyên liệu để sinh năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể.

+ Nguyên liệu thường là đường đơn.

+ Đều cổ chung giai đoạn đường phân (C6H1206 Jaiãa> CH3COCOOH)

– Khác nhau:

Lên men

Hô hấp hiếu khí

+ Diễn ra trong môi trường yếm khí + Chất hữu cơ bị phân giải không hoàn toàn

+ Sản phẩm tạo thành: Các sản phẩm lên men, CO2 4- Năng lượng sinh ra ít

+ Diễn ra trong môi trường có oxi + Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn

4- Sản phẩm tạo thành: CO2, H20, ATP

+ Năng lượng sinh ra nhiều

Lên men có hiệu suất thấp so với hô hấp vì:

+ Trong quá trình lên men:

Quá trình oxi hóa cơ chất chưa triệt để, sản phẩm cuối cùng là rượu hoặc một số axit amin mà những sản phẩm này có chứa năng lượng lớn nên trong quá trình lên men, năng lượng được thải ra ít hơn so với hô hấp.
Cơ chế để tích lũy năng lượng chưa được hoàn hảo so với quá trình hô hấp hiếu khí vì chưa có hệ thống tích lũy năng lượng hoàn hảo so với hô hấp.
+ Trong quá trình hô hấp hiếu khí: Tạo sản phẩm trung gian, qua đó tạo CO2 và H20. Như vậy tiết kiệm nguồn vậl chất hơn so với lên men.

Câu 20. (Đề thi Olympỉc sinh học 30/4)

Quá trình phôtphorin hóa 0X1hóa diễn ra ở bào quan nào? Quá trình lên cần những điều kiện gì?

Nêu điểm khác biệt cơ bản của quá trình phôtphorin hóa, oxi hóa và phôtphorin hóa quang hóa.

So sánh quang hợp ở cây xanh vđi quang hợp của vi khuẩn.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Quá trình phôlphorin hóa oxi hóa diễn ra ở ti thể:
Điều kiện cần của sự phôtphorin hóa oxi hóa là:
+ Cơ chất, các chất vận chuyển trung gian và 02.

>> Xem thêm:  Các dạng đề hay thi - Sinh học 10

+ ADP, H3PO4, trong đó yếu tốquyết định là ATP.

Điểm khác nhau cơ bản của quá trình phôtphorin hóa oxi hóa và phôtphorin hóa quang hóa là nguồn năng lượng.
+ Phôphorin hóa oxi hóa (xảy ra ở ti thể):

Liên kết cao năng được tạo thành nhờ năng lượng thoát ra trong quá trình vận chuyển điện tử từ nguyên liệu hô hấp tới 02 khí trời.

+ Phôíphorin hóa quang hóa (xảy ra ở lục lạp):

Năng lượng liên kết phôtphat trong phân tử ATP trong quang hợp được tạo thành nhờ sự giải phóng năng lượng của các điện tử của sắc tố đã được quang tử kích thích lúc chuyển qua hệ thống chuyển điện tử.

So sánh quang hợp ở cây xanh và quang hợp ở vi khuẩn:
Giống nhau:
+ Đều sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời.

+ Tổng hợp chất hữu cơ lừ chất vô cơ để xây dựng cơ thể và tạo năng lượng.

– Khác nhau:

Quang hợp ồ cây xanh

Quang hợpở vi khuẩn

+ Nguồn cung cấp hiđrô là H20

+ Sản phẩm quang hợp có tạo ra oxi

+ Hấp thu năng lượng ánh sáng mặl trời ở vùng ánh sáng nhìn thấy được (vùng sáng)

4- Sắc tô” quang hợp: Chất diệp lục

+ Nguồn cung cấp hiđrô: H2S, axit béo, H2, cacbua hiđrô, hiđroxi axit…

+ Sản phẩm quang hợp không tạo r ì oxi

+ Hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời ỏ vùng không nhìn thấy được (vùng tối) gần hồng ngoại.

+ Sắc tố quang hợp: Những hợp chất poocphyrin

1 Nguồn cd chất dồi dào

+ Nguồn cơ chất hạn chế

1 Phương trình tổng quát:

+ CO2 + 22RH2 + quang năng

6CO216H2O 1674Kcal

-4 (CH20) + H2012R

Xem thêm: 

Check Also

37357343 9357296624x683 310x165 - Đề thi học sinh giỏi trắc nghiệm môn Sinh học 10 ( tiếp theo 4)

Đề thi học sinh giỏi trắc nghiệm môn Sinh học 10 ( tiếp theo 4)

Đề thi:  Câu 225. Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Tế hào bảo …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *