Home / Tài liệu môn Địa lý / Địa lý lớp 9 / Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 / Câu hỏi ôn tập cho học sinh giỏi chuyên đề "Thương mại và du lịch" – Địa lý 9 (Phần 3)

Câu hỏi ôn tập cho học sinh giỏi chuyên đề "Thương mại và du lịch" – Địa lý 9 (Phần 3)

Câu hỏi và đáp án

1.Câu hỏi

Câu 13. Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1999 – 2010.

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2010.
b) Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy rút ra nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2010.

Câu 14. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011.

Câu 15. Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất nhập khẩu phân theo thị trường chính ở nước ta, năm 2000 và năm 2004

Câu 16. Cho bảng số liệu sau: Số khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 – 2007

2.Đáp án

Câu 13. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1999 – 2010
(Đơn vị: triệu USD)

Năm 1999 2003 2005 2007 2010
Xuất khẩu 11541,4 20149,3 32447,1 48561,4 72236,7
Nhập khẩu 11742,1 25255,8 36761,1 62764,7 84838,6
Tống số 23283,5 45405,1 69208,2 111326,1 157075,3

(Nguồn; Tổng cục Thống kê Hà Nội)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2010.
b) Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy rút ra nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2010.

Gợi ý làm hài
a) Vẽ biểu đồ
Xử lí số liêu;

Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam giai doụn 1999- 2010

Năm 1999 2003 2005 2007 2010
Xuất khẩu 49,6 44,4 46,9 43,6 46,0
Nhập khẩu 50,4 55,6 53,2 46,5 54,0
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

– Vẽ:

 Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khâu của nước ta giai đoạn 1999 – 2010

cau hỏi on tạp cho học sinh giỏi chuyen de thuong mại va du lịch dịa ly 9 phan 3 1 - Câu hỏi ôn tập cho học sinh giỏi chuyên đề "Thương mại và du lịch" - Địa lý 9 (Phần 3)
b) Nhận xét
Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu giai đoạn 1999 – 2010:
– Tinh hình chung:
– Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên lục, từ 23283,5 triệu USD (năm 1999) đến 157075,3 triệu USD (năm 2010), tăng gấp 6,75 lần.
-Giá trị xuất kháu tăng gấp 6,26 lần, giá trị nhập khẩu tăng 7,23 lần
– Tương quan giữa xuất khẩu và nhập khẩu:
+ Nhập khẩu tănu nhanh hơn xuất khẩu nên cơ cấu xuất nhập khẩu chưa thật sự cân đối.
+ Nước ta vẫn là nước nhập siêu, với mức độ có xu hướng tăng.
– Tốc độ tăng trưởng tổng giá trị xuất nhập khẩu, nn trị xuất khẩu vì giá trị  nhập khẩu có sự khác nhau giữa các giai đoạn.

>> Xem thêm:  Đề thi học sinh giỏi cấp Tỉnh môn Địa 9 chuyên đề "Vùng đồng bằng sông Cửu Long" - Phần 3

Câu 14. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011
(Đơn vị: %)

Năm 1999 2011
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 311 35,8
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 36,7 41,6
Hàng nông, lâm, thuỷ sản 32,0 22,6

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011.
b) Nhận xét và giải thích.

Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất hùng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011

5c46ebd0ba051 cau hỏi on tạp cho học sinh giỏi chuyen de thuong mại va du lịch dịa ly 9 phan 3 1 - Câu hỏi ôn tập cho học sinh giỏi chuyên đề "Thương mại và du lịch" - Địa lý 9 (Phần 3)
b) Nhận xét và giải thích
– Nước ta xuất khẩu chủ yếu là hàng nông nghiệp  như  công nghiệp nhẹ, vì đây chính là thế mạnh của nước ta dựa trên lợi thế của nguyên liệu và nguồn tao động.
– Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm tỉ lệ cao, chủ yếu là do xuất khẩu các loại khoáng sản
– Hàng nông, lâm, thủy sản năm 1999 chiếm ưu thế nhưng đến năm 201 1 giảm tỉ trọngnhiều vì nông, lâm, thủy sản đem lại lợi nhuận thấp, lại chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 15. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị xuất nhập khẩu phân theo thị trường chính ở nước ta, năm 2000 và năm 2004
(Đơn vị: triệu USD)

Thị trường Năm 2000 Năm 2004
Xuất kháu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu
Tổng 14.482,7 15.636,5 24.685,0 31.968,6
Châu Á 8.654.5 12.797,1 12.951,2 25.237,7
Châu Âu 937,5 1.842.1 5.354,1 2.467,0
Châu lục khác 4.890,7 997,1 6.379,7 4.263,9

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu phân theo thị trường chính ở nước ta trong hai năm 2000 và 2004.
b) Nhận xét và giải thích.

Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu;

>> Xem thêm:  Tuyển tập câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Địa lý 9 chuyên đề "Vùng Đông Nam Bộ" (Phần 4)

Cơ cấu giá trị xuất nhập khâu phân theo thị trường chính ở nước ta, năm 2000 và năm 2004

Thị trường Năm 2000 Năm 2004
Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu
Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0
Châu Á 59,8 81,8 52,5 78,9
Châu Âu 6,5 11,8 21,7 7,7
Châu lục khác 33,7 6,4 25,8 13,4

-Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu phân theo  thị trường chính ở nước ta, năm 2000 và năm 2004

5c46ebd0d2f7c cau hỏi on tạp cho học sinh giỏi chuyen de thuong mại va du lịch dịa ly 9 phan 3 1 - Câu hỏi ôn tập cho học sinh giỏi chuyên đề "Thương mại và du lịch" - Địa lý 9 (Phần 3)
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
-Giai đoạn 2000 – 2004: %
– Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăng nhưng không đều (giá trị xuất khẩu tăng 10202,3 triệu USD, giá trị nhập khẩu tăng 16332,1 triệu USD).
– Tốc độ tăng trưởng giá trị nhập khẩu cao hơn giá trị xuất khẩu (2,0 lần so với 1,7 lần).
– Thị trường xuất, nhập khẩu của nước ta chủ yếu ở châu Á. Đây là những nước có nhiều nét tương đồng với nước ta. Dễ dàng cho việc giao lưu và chuyên giao công nghệ.
* Giải thích
Nước ta nhập khẩu ở thị trường châu Á vì giá thành rẻ nhưng lại xuất khẩu nhiều ờ thị trường châu Âu và các thị trường khác vì thu được lợi nhuận cao nhất.

Câu 16. Cho bảng số liệu sau:

Số khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 – 2007

Năm 1995 1997 2000 2005 2007
Khách nội địa 5,5 8,5 11,2 16,0 19,1
Khách quốc tế (triệu lượt người) 1,4 1,7 2,1 3,5 4,2
Doanh thu (nghìn tỷ đồng) 8,0 10,0 17,0 30,3 56,0

a) Vẽ hiểu đồ kết hợp thế hiện số khách du lịch  thu du lịch của nước ta trong giai đoạn 1995 — 2007.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân.

Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện số khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 — 2007

5c46ebd10a7e7 cau hỏi on tạp cho học sinh giỏi chuyen de thuong mại va du lịch dịa ly 9 phan 3 - Câu hỏi ôn tập cho học sinh giỏi chuyên đề "Thương mại và du lịch" - Địa lý 9 (Phần 3)
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân
* Nhận xét
Giai đoạn 1995 – 2007:
– Tổng số khách du lịch nước ta tăng 16,4 triệu lượt người (gấp 3,38 lần). Trong đó, khách quốc tốc tăng 2,8 triệu lượt người (gấp 3,0 lần), khách nội địa tăng 13,6 triệu lượt người (gấp 3,47 lần).
– Khách nội địa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với khách quốc tố.
– Doanh thu từ du lịch tăng 48 nghìn tỉ đồng (gấp 7,0 lần).
* Nguyên nhân
– Tài nguyên du lịch nước ta tương đôi phong phú và đa dạng.
+ Tài nguyên tự nhiên: có nhiều hang động, bãi biển đẹp, nhiều đảo ven bờ, nhiều sông, hồ, các nguồn nước khoáng tự nhiên, vườn quốc gia,… Một số thắng cảnh đã được công nhận là di sản thiên nhiên thôế giới như vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), động Phong Nha (Quảng Bình).
+ Tài nguyên nhân văn: có nhiều di tích văn hoá – lịch sử, các lễ hội truyền thông, làng nghề có truyền,… Có các di sản văn hoá thê giới như quần thế kiến trúc Cô đô Huế (Thừa Thiên – Huê), Phố có Hội An và di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
– Chất lượng cuộc sông, nhất là mức sốlng của đại bộ phận nhân dân ngày càng được nâng cao.
– Đường lối chính sách phát triển du lịch của Nhà nước.
+ Chính sách mở cửa, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
+ Liên kết với các công ty du lịch lữ hành quốc tế.
+ Khuyến khích khách du lịch quốc tế, đặc hiệt là Việt kiều.
– Đầu tư cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật cho ngành du lịch.
+ Tăng cường và hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch (giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp điện, nước).
+ Xây dựng mới và nâng cấp nhiều cơ sở lưu trú có chất lượng cao.
+ Đầu tư nguồn kinh phí lớn để tôn tạo, xây dựng nhiều thắng cảnh tự nhiên, tli tích văn hoá – lịch sử, khu vui chơi giải trí.
+ Phát triển các công ty du lịch lữ hành trong và ngoài nước.
– Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí và nhân viên ngành du
lịch. –
– Các nguyên nhân khác: Việt Nam là điểm đến an toàn và thân thiện; Lình hình chính trị ổn định,…

Check Also

1586828911 38 cuuheight990 310x165 - Tuyển tập câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Địa lý 9 chuyên đề "Vùng Đông Nam Bộ" (Phần 2)

Tuyển tập câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Địa lý 9 chuyên đề "Vùng Đông Nam Bộ" (Phần 2)

Câu hỏi và đáp án 1.Câu hỏi Câu 8. Dựa vào Attat Địa lí Việt …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *