CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
1.CÂU HỎI
Câu 9. Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990- 2010
Câu 10: Cho bảng số liệu sau: Dân số và sản lượng lương thực có hạt của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990-2010
Câu 11. Cho bảng số liệu sau: Dân số và sản lượng lúa của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010.
Câu 12. Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010
Câu 13. Cho bảng số liệu sau: Sản lượng lúa phân theo khu vực ở Trung và Nam Mĩ năm 1990 và năm 2010
Câu 14. Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng ngô của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010
2.ĐÁP ÁN
Câu 9. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990- 2010
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Diện tích: Nghìn ha | 36869 | 38150 | 38673 | 39751 |
Sản lượng: Nghìn tấn | 73322 | 110305 | 124215 | 158989 |
( Nguồn số liệu kinh tế xã hội ở các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXH Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diễn biến diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010.
b) Tính năng suất cây lương thực có hạt của Trung và Nam Mĩ qua các năm ra rút ra nhận xét cần thiết
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diễn biến diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010
b) Năng suất cây lương thực có hạt của Trung và Nam Mỹ
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Năng suất lương thực có hạt (tạ/ha) |
19,9 | 28,9 | 32,1 | 40,0 |
( Nguồn số liệu kinh tế xã hội ở các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXH Thống kê, Hà Nội, 2014)
Nhận xét
Giai đoạn 1990 – 2010:
-Diện tích cây lương thực có hạt tăng liên tục từ 36869 nghìn ha (năm 1990) lên 39751 nghìn ha (năm 2010), tăng 2882 nghìn ha (tăng gấp 1,1 lần).
-Sản lương cây lương thực có hạt liên tục tăng từ 73522 nghìn tấn (năm 1990) lên 158989 nghìn lần (năm 2010), tăng 85467 nghìn tấn (tăng gấp 2,2 lần).
– Năng suất cây lương thực có hạt tăng liên tục từ 19.9 ta./ha (năm 1990) lên 40,00 tạ/ha (năm 2010), tăng 20,1 tạ/ha (tăng gấp 2 lần)
– Diện tích, năng suất và sản lượng cây lương thực có hạt tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng)
– Tốc độ tăng trưởng diện tích,năng suất và sản lượng cây lương thực có hạt khác nhau. Sản lượng cây lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là năng suất, tăng chậm nhất là diện tích.
Câu 10: Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990-2010
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2008 | 2010 |
Dân số( triệu người) | 357,5 | 420,1 | 449,1 | 464,8 | 475,0 |
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) | 73522 | 110305 | 124215 | 1524215 | 158989 |
( Nguồn số liệu kinh tế xã hội ở các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXH Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thưc có hạt bình quân đầu người của Trung và Nam Mĩ qua các năm theo bảng số liệu trên (kg/người)
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990-2010
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương hực lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990-2010
Gợi ý làm bài
a) Sản lượng lương thưc có hạt bình quân đầu người của Trung và Nam Mĩ
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2008 | 2010 |
Sản lượng lương (hực cỏ hạt bình quân đầu người (kg/người) | 205,7 | 262,6 | 276,6 | 328,3 | 334,7 |
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990- 2010 (Đơn vị: %)
|
- Vẽ biểu dồ:
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990- 2010:
– Dân số, sản lương lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người đều có tốc độ tăng trưởng liên tục tăng.
+Dân số tăng 32,9%.
+Sản lượng lương thực có hạt tăng 116,2%.
+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 62,7%.
– Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không giống nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người và có tốc độ tăng trưởng chậm nhất là dân số.
– Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Câu 11. Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lúa của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2008 | 20Ỉ0 |
Số dân (triệu người) | 357,5 | 420,1 | 449,1 | 464,8 | 475,0 |
Sản lượng lúa (nghìn tấn) | 15182 | 23023 | 25937 | 26575 | 25621 |
(Nguồn: Số liệu kinh tế- xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diễn biến dân số và sản lượng lúa của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010.
b) Tính bình quân sản lượng lúa theo đầu người qua các năm (Đơn vị: kg) và rút ra nhận xét cần thiết.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diễn biến dân số và sản lượng lúa của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010
b) Bình quân sản lượng lúa theo đầu người qua các năm
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2008 | 2010 |
Bình quân sản lượng lúa theo đầu người (kg) | 42,5 | 54,8 | 57,8 | 57,2 | 53,9 |
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990- 2010:
– Số dân của Trung Mĩ tăng liên tục nhưng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
– Sản lượng lúa tăng nhưng không ổn định và tăng không đều trong giai đoạn 1990 – 2000 và giai đoạn 2000 – 2010 (dẫn chứng).
– Bình quân sản lượng lúa theo đầu người tăng nhưng không ổn định (dẫn chứng).
Câu 12. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Diện tích lúa (nghìn ha) | 6071 | 6294 | 6648 | 5786 |
Sản lượng lúa (nghìn tấn) | 15182 | 23023 | 25937 | 25621 |
a) Tính năng suất lúa của Trung và Nam Mĩ qua các năm (đơn vị: Tạ/ha).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Trung và Nam Mĩ trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài
a) Năng suất lúa của Trung và Nam Mĩ
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Năng suất lúa (tạ/ha) | 25,0 | 36,6 | 39,0 | 44,3 |
b) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu: (Đơn vị: %)
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Diện lích lúa | 100,0 | 103,7 | 109,5 | 95,3 |
Năng suất lúa | 100,0 | 146,4 | 156,0 | 177.2 |
Sản lượng lúa | 100,0 | 151,6 | 170,8 | 168,8 |
-Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990-2010:
– Diện tích lúa có tốc độ tăng trưởng giảm (giảm 4,7%), nhưng không ổn định, thể hiện ở chỗ:
+Từ năm 1990 đến năm 2005, diện tích lúa có tốc độ tăng trưởng liên tục tăng (tăng 9,5%). –
-+Từ năm 2005 đến năm 2010, diện tích lúa có tốc độ tăng ưưởng giảm (giảm 14,2%).
– Năng suất lúa có tốc độ tăng trưởng liên tục (tăng 77,2%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng),
– Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng giảm (4,7%), nhưng không ổn định (dẫn chứng); có sự tăng trưởng không đều
– Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa có sự khác nhau. Năng suất lúa có tốc độ lăng trưởng nhanh nhất (tăng 77,2%), tiếp đến là sản lượng lúa (68,8%), còn diện tích lúa có tốc độ tăng trưởng giảm (giảm 4,7%).
Câu 13. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lúa phân theo khu vực ở Trung và Nam Mĩ năm 1990 và năm 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Khu vực | Năm 1990 | Năm 2010 |
Ca-ri-bê | 1045 | 1425 |
Nam Mĩ | 13421 | 23079 |
Trung Mĩ | 716 | 1117 |
(Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới ở giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014).
a) Vẽ biểu đổ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa phân theo khu vực ở Trung và Nam Mĩ năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa phân theo khu vực ở Trung và Nam Mĩ trong giai đoạn 1990 – 2010.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu; I
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu sản lượng lúa phân theo khu vực ở Trung và Nam Mĩ năm 1990 và năm 2010
(Đơn vị: %)
Khu vực | Năm 1990 | Nfim 2010 |
Ca-rí-bù | 6,9 | 3,6 |
Nam Mĩ | 88,4 | 90,1 |
Trung Mĩ | 4,7 | 4,3 |
+Tính bán kính hình tròn
b) Nhận xét
Trong cơ cấu sản lượng lúa phân theo khu vực ở Trung và Nam Mĩ năm 1990 và năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là Nam Mĩ, tiếp đến là Ca-ri-bê, có tỉ trọng thấp nhất là Trung Mĩ (dẫn chứng).
Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ câu sản lượng lúa phân theo khu vực ở Trung và Nam Mĩ có sự thay đổi theo hướng:
+ Tỉ trọng sản lượng lúa khu vực Ca-ri-bê giảm từ 6,9% (năm 1990) xuống còn 5,6% (năm 2010), giảm 1,3%.
+ Tỉ trọng sản lượng lúa khu vực Nam Mĩ tăng từ 88,4% (năm 1990) lên 90,1% (năm 2010), tăng 1,7%.
+ Tỉ trọng sản lượng lúa khu vực Trung Mĩ giảm từ 4,7% (năm 1990) xuống còn 4,3% (năm 2010), giảm 0,4%.
Câu 14. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng ngô của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 20Ỉ0 |
Diện tích ngô (nghìn ha) | 42297 | 69084 | 81048 | 110169 |
Sản lượng ngô (nghìn tấn) | 35001 | 58658 | 68315 | 94015 |
(Nguồn: Số liệu kinh tế – xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới ở giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014).
a) Tính năng suất ngô của Trung và Nam Mĩ qua các năm (Đơn vị: tạ/ha).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng ngô của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng ngô của Trung và Nam Mĩ trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài
a) Năng suất ngô của Trung và Nam Mĩ
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Năng suất ngô (tạ/ha) | 8,3 | 8,5 | 8,4 | 8,5 |
b) Vẽ biểu đồ
-Xử lý số liệu
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng ngô của Trung và Nam Mĩ giai đoạn 1990 – 2010
(Đơn vị: %)
|
-Vẽ:
c) Nhận xét:
Giai đoạn 1990 – 2010:
– Diện tích ngô có tốc độ tăng trưởng liên tục tăng và tăng 160,5%, nhưng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
– Năng suất ngô có tốc độ tăng trưởng tăng 2,4%, nhưng chưa thật ổn định.
– Sản lượng ngô có tốc độ tăng trưởng liên tục tăng, tăng 168,6%, nhưng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
– Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng ngô có sự khác nhau. Sản lượng ngô có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là diện tích ngô, còn năng suất ngô có tốc độ táng trưởng chậm nhất.
- Ngoài các bài tập trên các em có thể tham khảo các tài liệu sau: