ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 28: Cho bảng số liệu:
Diện tích và năng suất lúa cả năm của cả nước
Năm | Diện tích (nghìn ha) | Năng suất (tạ/ha) | |
Tổng số | Lúa mùa | ||
2000 | 7.666 | 2.360 | 42,4 |
2003 | 7.452 | 2.109 | 46,4 |
2005 | 7.329 | 2.038 | 48,9 |
2007 | 7.207 | 2.016 | 49,9 |
2008 | 7.400 | 2.018 | 52,3 |
Nguồn: Niên giám thống kê 2009, Nhà xuất bản Thống kê, 2010
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2008.
b) Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Đáp án
a) Biểu đồ
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Diện tích lúa cả năm và diện tích lúa mùa đều có xu hướng giảm (266 nghìn ha đốì với lũa cả năm và 342 nghìn ha đối với lúa mùa).
– Năng suất lúa cả năm tăng liên tục (từ 42,4 tạ/ha lên 52,3 tạ/ha).
* Giải thích
– Diện tích lúa có xu hướng giảm chủ yếu là do kết quả của quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá (đất nông nghiệp chuyển sang đất chuyên dùng, đất ở),…
– Năng suất lúa cả năm tăng do thâm canh, tăng vụ,…
Câu 29. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta thời kì 1990- 2011
Năm | Diện tích (nghìn ha) | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng (nghìn tấn) |
1990 | 6.042,8 | 31,8 | 19.225,1 |
1995 | 6.765,6 | 36,9 | 24.963,7 |
2000 | 7.666,3 | 42,4. | 32.529,5 |
2005 | 7.329,2 | 48,9 | 35.832,9 |
2008 | 7.422,2 | 52,3 | 38.729,8 |
2010 | 7.489,4 | 53,4 | 40.005,6 |
2011 | 7.655,4 | 55,4 | 42.398,5 |
(Nguồn:http:// wwxv.gso.gov. vn)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta trong thời kì 1990 – 2011.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó.
Đáp án
a) Biểu đồ
– Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta thời kì 1990 – 2011 (%)
Năm | Diện tích | Năng suất | Sản lượng |
1990 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
1995 | 112,0 | 116,0 | 129,8 |
2000 | 126,9 | 133,3 | 169,2 |
2005 | 121,3 | 153,8 | 186,4 |
2008 | 122,8 | 164,5 | 201,5 |
2010 | 123,9 | 167,9 | 208,1 |
2011 | 126,7 | 174,2 | 220,5 |
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Thời kì 1990 – 2011, cả diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta đều tăng:
+ Diện tích tăng 26,7%.
+ Năng suất tăng 74,2%.
+ Sản lượng tăng 120,5%.
– Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa có sự khác nhau: tăng nhanh nhất là sản lượng, tiếp đến là năng suất và tăng chậm nhất là diện tích.
* Giải thích
– Diện tích lúa tăng chậm và không đều. Giai đoạn 1990 – 2000 tăng do mở rộng diện tích, phục hoá, đặc biệt là ở vùng Đồng bằng sông cửu Long. Giai đoạn 2000 – 2005 giảm do chuyển một phần diện tích lúa sang trồng các loại cây khác có hiệu quả kinh tế cao hơn. Giai đoạn 2005 – 2011 dần tăng trở lại do thâm canh, tăng vụ.
– Năng suất lúa tăng tương đối nhanh là do áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp, đặc biệt là việc đưa vào sử dụng đại trà các giống lúa mới cho năng suất cao, phù hợp với các vùng sinh thái và hiệu quả của việc chuyển dịch cơ cấu mùa vụ hợp lí. sản lượng lúa tăng nhanh là do kết quả của việc mở rộng diện tích, tăng vụ và đặc biệt là tăng năng suất.
Câu 30. Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng lúa nước ta phân theo vùng
(Đơn vị: nghìn ha)
1996 | 2011 | |
Cả nước | 7.004 | 7.655 |
Đồng bằng sông Hồng | 1.170 | 1.145 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 3.443 | 4.094 |
Các vùng khác | 2.391 | 2.416 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của năm 2011 so với năm 1996.
Đáp án
a) Biểu đồ
– Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu diện tích gieo trồng lúa nước ta phân theo vùng
(Đơn vị: %)
1996 | 2011 | |
Cả nước | 100,0 | 100,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 16,7 | 14,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 49,2 | 53,5 |
Các vùng khác | 34,1 | 31,6 |
-Vẽ:
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– So vđi năm 1996, diện tích gieo trồng lúa năm 2011 tăng 651 nghìn ha (tăng gấp 1,09 lần).
– Từ năm 1996 đến năm 2011, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vùng của nước ta có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng diện tích lúa vùng Đồng bằng sông Hồng giảm 1,8%.
+ Tỉ trọng diện tích lúa vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng 4,3%.
+ Tỉ trọng diện tích lúa các vùng khác giảm 2,5%.
* Giải thích
– Diện tích gieo trồng lúa tăng do nước ta thực hiện tăng vụ, thâm canh, mở rộng diện tích đất trồng lúa.
– Cơ cấu thay đổi do:
+ Tiềm năng đất đai, khí hậu,… khác nhau giữa các vùng.
+ Các nhân tố khác (thay đổi cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu nông nghiệp,…).
Câu 31: Cho bảng số liệu sau:
Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và năm 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Lúa đồng xuân | Lúa hè thu | Lứa mùa | ||
1990 | 6.042,8 | 2.073,6 | 1.215,7 | 2.753,5 |
2010 | 7.489,4 | 3.085,9 | 2.436,0 | 1.967,5 |
(Nguồn:http:// www.gso.gov. vn)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2010.
Đáp án
a) Biểu đồ
-Xử lí số liệu:
Cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và năm 2010 (%)
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Trong giai đoạn 1990 – 2010, cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt:
– Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân tăng (từ 34,3% năm 1990 lên 41,2% năm 2010, tăng 6,9%) và hiện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu.
– Tỉ trọng diện tích lúa mùa từ chỗ chiếm vị trí cao nhất trong cơ cấu năm 1990 (45,6%), đến năm 2010 giảm mạnh và trở thành vụ lúa có tỉ trọng diện tích nhỏ nhất (26,3%).
– Tỉ trọng diện tích lúa hè thu tăng khá nhanh, từ 20,1% (năm 1990) lên 32,5% (năm 2010), tăng 12,4%.
* Giải thích
– Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân tăng và hiện chiếm tỉ trọng cao nhâ’t trong cơ cấu là do đây là vụ lúa tránh được thời kì mưa bão, ít sâu bệnh, ngắn ngày, năng suất khá ổn định, chi phí sản xuất lại thấp.
– Tỉ trọng diện tích lúa mùa giảm do đây là vụ có nhiều bất lợi nhất về thời tiết. Ở miền Bắc và miền Trung thường trùng với mùa mưa bão, còn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long lại chịu ảnh hưởng bởi lũ ở sông Mê Công. Do độ ẩm cao, nên sâu bệnh phát triển mạnh. Do đó, đây là vụ cho năng suất thấp nhất trong ba vụ lúa ở nước ta.
– Tỉ trọng diện tích lúa hè thu tăng khá nhanh là do đây là vụ lúa ngắn ngày năng suất khá cao và một điều cũng do phần lớn diện tích lúa mùa sớm, năng suất thấp ở Đồng bằng sông Cửu Long được chuyển sang làm vụ hè thu.
Xem thêm:
- Đề số 1 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’
- Đề số 2 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’
- Đề số 3 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’
- Đề số 4 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’