Home / Tài liệu môn Địa lý / Địa lý lớp 12 / Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12 / Đề số 7 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’

Đề số 7 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

Câu 36. Cho bảng số liệu sau:

Diện tích và sản lượng cà phê nhân ở nước ta giai đoạn 1980 – 2010

Năm ỉ 980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
Diện tích (nghìn ha) 22,5 44,7 119,3 186,4 516,7 497,4 554,8
Sản lượng (nghìn tân) 8,4 12,3 92,0 218,0 802,5 752,1 1.100,5

(Nguồn:http:// www.gso.gov. vn)

a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê nhân ở nước ta trong giai đoạn 1980 – 2010.
b) Phân tích mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê nhân qua các năm. Những nhân tố nào tạo ra sự phát triển cây cà phê trong thời gian trên.

Đáp án

a) Biểu đồ
de so 7 bo de thi on luyen hoc sinh gioi lop 12 mon dia ly chuyen de van de phat trien nong nghiep - Đề số 7 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’
b) Mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê nhân. Các nhân tổ tạo nên sự phát triển của cây cà phê
* Mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê nhân? Trong giai đoạn 1980 – 2010, diện tích và sản lượng cà phê nhân đều tăng.
– Giai đoạn đầu (1980 – 1985) diện tích gieo trồng tăng nhanh (2,0 lần), những sản lượng cà phê tăng chậm hơn (1,5 lần). Do cà phê là cây công nghiệp lâu năm, phải mất một số năm từ khi gieo trồng mới cho sản phẩm.
– Trong những giai đoạn tiếp theo, sản lượng cà phê có tốc độ tăng nhanh hơn hoặc bằng so với diện tích gieo trồng. Do diện tích cà phê ở giai đoạn trước đã cho thu hoạch.
* Các nhân tố tạo nên sự phát triển của cây cà phê
– Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển cây cà phê (đất đỏ badan, khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo,…).
– Chính sách đẩy mạnh cây công nghiệp chủ đạo cho xuất khẩu trong đó có cây cà phê ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
– Tác động của công nghiệp chế biến. Yếu tố thị trường, tác động của hoạt động ngoại thương.

Câu 37. Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2010

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Sản lượng cà phê nhân 92,0 218,0 802,5 752,1 1.100,5
Khối lượng cà phê nhân xuất khẩu 89,6 248,1 733,9 912,7 1.218,0

a) Vẽ biểu đồ so sánh tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2010.
b) Nhận xét tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê ở nước ta trong giai đoạn trên.

Đáp án

>> Xem thêm:  Đề thi thử học sinh giỏi môn Địa lý 12 phần bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

a) Vẽ biểu đồ
5c46ebb19c212 de so 7 bo de thi on luyen hoc sinh gioi lop 12 mon dia ly chuyen de van de phat trien nong nghiep - Đề số 7 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’
b) Nhận xét Giai đoạn 1990 – 2010:
– Sản lượng cà phê nhân của nước ta tăng nhanh (gấp 12,0 lần), nhưng không ổn định (dẫn chứng). Nguyên nhân chủ yếu làm tăng sản lượng cà phê là do mở rộng diện tích trồng cà phê, đặc biệt là vùng Tây Nguyên, bên cạnh đó, năng suất cà phê ở nước ta cũng không ngừng được nâng cao.
– Khối lượng cà phê nhân xuất khẩu liên tục tăng, từ 89,6 nghìn tấn (năm 1990) lên 1.218,0 nghìn tấn (năm 2010), tăng 1.128,4 nghìn tấn (tăng gấp 13,6 lần). Nguyên nhân do sản lượng cà phê trong nước tăng nhanh trong khi nhu cầu của thế giới về mặt hàng này cũng không ngừng tăng.
– Các năm 1995, 2005, 2010, sản lượng cà phê sản xuất ở trong nước lại thấp hơn sản lượng cà phê xuất khẩu. Nguyên nhân là do lượng cà phê tồn kho từ các năm trước.

Câu 38. Cho bảng số liệu sau:

Diện tích thu hoạch và sản lượng chè (búp tươi) của nước ta, giai đoạn 1995 – 2010

Năm Diện tích thu hoạch (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn)
1995 52,1 180,9
1997 63,9 235,0
2000 70,3 314,7
2005 97,7 570,0
2008 108,8 746,2
2010 113,2 834,6

a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diện tích thu hoạch và sản lượng chè của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2010.
b) Nhận xét về diện tích thu hoạch và sản lượng cây chè của nước ta trong giai đoạn trên.

Đáp án

a) Vẽ biểu đồ
5c46ebb1a90bd de so 7 bo de thi on luyen hoc sinh gioi lop 12 mon dia ly chuyen de van de phat trien nong nghiep - Đề số 7 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’
b) Nhận xét
Trong giai đoạn 1995 – 2010, diện tích chè cho thu hoạch và sản lượng chè đều tăng, nhirtig tốc độ tăng có sự khác nhau.
– Diện tích chè cho thu hoạch tăng 61,1 nghìn ha (lăng gấp 2,2 lần).
– Sản lượng chè tăng 653,7 nghìn tấn (tăng gấp 4,6 lần).
– Sản lượng chè có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích chè cho thu hoạch.

Câu 39. Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lỢn Thịt gia cầm
1996 1.412,3 49,3 70,1 1.080,0 212,9
2005 2.812,2 59,8 142,2 2.288,3 321,9

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005.
b) Nhận xét sự thay đổi về quy mô và cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta trong giai đoạn trên.

Đáp án

a) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:

Cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005

(Đơn vị: %)

Năm Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lỢn Thịt gia cầm
1996 100,0 3,5 5,0 76,5 15,0
2005 100,0 2,1 5,1 81,4 11,4

5c46ebb1b1ac9 de so 7 bo de thi on luyen hoc sinh gioi lop 12 mon dia ly chuyen de van de phat trien nong nghiep - Đề số 7 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’
-vẽ:
5c46ebb1be24b de so 7 bo de thi on luyen hoc sinh gioi lop 12 mon dia ly chuyen de van de phat trien nong nghiep - Đề số 7 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’
b) Nhận xét
* về quy mô
Trong giai đoạn 1996 – 2005:
– Tổng sản lượng thịt và sản lượng thịt các loại đều tăng:
+ Tổng sản lượng thịt tăng 1.399,9 nghìn tấn, tăng gấp 2,0 lần.
+ Sản lượng thịt trâu tăng 10,5 nghìn tấn, tăng gấp 1,2 lần.
+ Sản lượng thịt bò tăng 72,1 nghìn tấn, tăng gấp 2,02 lần.
+ Sản lượng thịt lợn tăng 1.208,3 nghìn tấn, tăng gấp 2,1 lần.
+ Sản lượng thịt gia cầm tăng 109 nghìn tấn, tăng gấp 1,5 lần.
– Sản lượng thịt lợn có tốc độ tăng cao nhất, tiếp đến là thịt bò và cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thịt các loại.
– Sản lượng thịt gia cầm có tốc độ tăng đứng thứ ba trong các loại thịt và thấp nhất là thịt trâu. Cả hai loại thịt này đều có tốc độ tăng thấp hơn tốc độ tăng tổng sản lượng thịt các loại.
* về cơ cấu
– Trong cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là thịt gia cầm, sau đó là thịt bò và thịt trâu (dẫn chứng).
– Từ năm 1996 đến năm 2005, cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt:
+ Tỉ trọng sản lượng thịt trâu giảm 1,4%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt bò tăng 0,1%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt ỊỢn tăng 4,9%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt gia cầm giảm 3,6%.

Câu 40. Cho bảng số liệu sau:

Số lượng gia súc, gia cầm của nước ta

Năm Trâu (nghìn con) Bò (nghìn con) Lợn (nghìn cơn) Gia cầm (triệu con)
1990 2.854 3.117 12.261 107
1995 2.963 3.639 16.306 142
2000 2.897 4.128 20.194 196
2003 2.835 4.394 24.885 255
2005 2.922 5.541 27.435 220

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn trâu, bò, lợn và gia cầm của nước ta, giai đoạn 1990 – 2005 (năm 1990 = 100%).
b) Nhận xét và giải thích.

Đáp án
a) Biểu đồ
– Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng số lượng gia súc, gia cầm của nước ta

(Đơn vị: %)

Năm Trâu LỢn Gia cầm
1990 100,0 100,0 100,0 100,0
1995 103,8 116,7 133,0 132,7
2000 101,5 132,4 164,7 183,2
2003 99,3 141,0 203,0 238,3
2005 102,4 177,8 223,8 205,6

-Vẽ:
5c46ebb1c6ef2 de so 7 bo de thi on luyen hoc sinh gioi lop 12 mon dia ly chuyen de van de phat trien nong nghiep - Đề số 7 – Bộ đề thi ôn luyện học sinh giỏi lớp 12 môn Địa lý chuyên đề ‘ vấn đề phát triển nông nghiệp’
b) Nhận xét và giải thích
– Nhìn chung trong giai đoạn 1990 – 2005, số lượng các loại vật nuôi chính ở nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng không đều nhau.
– Đàn lỢn tăng liên tục với tốc độ tăng nhanh, từ 12.261 nghìn con (năm 1990) lợn 27.435 nghìn con (năm 2005), lăng 15.174 nghìn con (tăng gấp 2,24 lần), tốc độ tăng trưởng 123,8%.
Đàn lợn tăng nhanh và ổn định là do thức ăn cho lợn từ hoa mà!u lương thực cùng với các loại thức ăn chế biến công nghiệp được đảm bảo. Hơn thế nữa, thịt lợn lại là nguồn thực phẩm chủ yếu trong bữa ăn hàng ngày ở nước ta hiện nay.
– Đàn gia cầm cũng có tốc độ tăng nhanh, từ 107 triệu con (năm 1990) lên 220 triệu con (năm 2005), tăng 113 triệu con (tăng gấp 2,06 lần), tốc độ tăng trưởng 105,6%. Nguyên nhân là do gia cầm có thời gian chăn nuôi ngắn, vốn đầu tư ít, mang lại hiệu quả kinh tế khá cao. Tuy nhiên, từ năm 2003 đến năm 2005, số lượng đàn gia cầm giảm nhẹ, khoảng 35 triệu con do ảnh hưởng bởi dịch cúm gia cầm.
– Đàn bò tăng liên tục với tốc độ tăng khá nhanh, từ 3.117 nghìn con (năm 1990) lên 5.541 nghìn con (năm 2005), tăng 2.424 nghìn con (tăng gấp 1,78 lần), trung bình đạt 161 nghìn con/năm, tốc độ tăng trưởng 77,8%. Nguyên nhân là do
– Đàn trâu tăng chậm và không ổn định. Trong giai đoạn 1990 – 2005, chỉ tăng 68 nghìn con, bình quân đạt 4 nghìn con/năm, tốc độ tăng trưởng 2,4%. Trước đây, đàn Irâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, nhưng hiện nay phần lớn đã được cơ giới hóa nên sô lượng đàn trâu tăng lên không bao nhiêu, thậm chí có năm còn giảm.
Xem thêm:

Check Also

37357343 9357296624x683 310x165 - Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" - Phần 2

Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" – Phần 2

Câu hỏi và đáp án 1.Câu hỏi Câu 8. Nêu những nguyên nhân dẫn đến …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *