Home / Tài liệu môn Địa lý / Địa lý lớp 12 / Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12 / Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" – Phần 3

Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" – Phần 3

Câu hỏi và đáp án

1.Câu hỏi

Câu 16. Cho bảng số liệu sau: Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp của một số vùng so với cả nước

a) Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của hai vùng nói trên trong giá trị sản lượng công nghiệp cả nước.
b) Giải thích vì sao có sự thay đổi tỉ trọng của hai vùng trên.

Câu 17. Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 vă năm 2010.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 18. Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010.
b) Nhận xét về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu 19. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kỉnh tế
a) Vẽ biêu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
theo bảng số liệu trên.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giấ trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta từ năm 2005 đến năm 2008.

Câu 20. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế
a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2006.
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2006 so với năm 2000. Tính giá trị sản xuất công nghiệp của mỗi thành phần kinh tế nước ta năm 2006, biết rằng giá trị sản xuất công nghiệp cả nước năm đó là 487,49 nghìn tì đồng (theo giá so sánh 1994).

Câu 21. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo vùng của nước ta, năm 2000 và năm 2010
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng ở nước ta năm 2000 và năm 2010.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ câu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn trên.
c) Giải thích tại sao Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất và Tây Nguyên có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất cả nước?

1.Đáp án

Câu 16. Cho bảng số liệu sau:

Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp của một số vùng so với cả nước (Đơn vị: %)

Năm 1977 1992 1999 2005
Đông Nam Bộ 29,6 35,8 54,8 56,0
Tây Nguyên 1,1 1,7 0,6 0,7

a) Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của hai vùng nói trên trong giá trị sản lượng công nghiệp cả nước.
b) Giải thích vì sao có sự thay đổi tỉ trọng của hai vùng trên.

Gợi ý làm bài
a) Nhận xét
Tỉ trọng của cả hai vùng có sự thay đổi nhưng khác nhau.
– Đông Nam Bộ có tỉ trọng tăng nhanh, tăng liên tục (dẫn chứng).
– Tây Nguyên không ổn định: giai đoạn đầu tăng sau đó giảm rồi lại tăng (dẫn chứng).
b) Giải thích
– Các vùng có điều kiện khác nhau, phát triển nhanh, chậm khác nhau nên tỉ trọng trong cơ cấu chung của cả nước thay đổi theo thời gian.
– Đông Nam Bộ có nhiều lợi thế, phát triển nhanh nên tỉ trọng của vùng tăng lên. I Tây Nguyên có nhiều khó khăn hơn nên tốc độ phát triển không ổn định, tỉ
trọng cũng không ổn định.

>> Xem thêm:  Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý 12 phần 1 thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 17. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)

Thành phẩn 2000 2010
Tổng số 336.100,3 2.963.499,7
Công nghiệp khai thác mỏ 53.035,2 250.465,9
Công nghiệp chế biến 264.459,1 2.563.031,0
Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước 18.606,0 150.002,8

(Nguồn: http://www.gso.gov.vn)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 vă năm 2010.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn trên.

Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010

Thành phần 2000 2010
Tổng số 100,0 100,0
Công nghiệp khai thác mỏ 15,8 8,5
Công nghiệp chế biến 78,7 86,5
Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước 5,5 5,0

– Tính bán kính đường tròn
de thi danh cho học sinh giỏi mon dịa ly 12 chuyen de mọt so van de phat triẻn va phan bo cong nghiẹp 3 - Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" - Phần 3

Biểu đổ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của
nước ta năm 2000 và năm 2010

b) Nhận xét và giải thích
Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự thay đổi theo hướng:
– Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm, từ 15,8% (năm 2000) xuống còn 8,5% (năm 2010), giảm 1,3%, do chính sách của Nhà nước giảm khai thác tài nguyên, đưa các thành phẩm khai thác vào sản xuất để có sản phẩm tinh.
– Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng, từ 78,7% (năm 2000) lên 86,5% (năm 2010), tăng 7,8%, vì có nhiều ngành, lại có nhiều sản phẩm tinh nên có hiệu quả kinh tế cao hơn, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
– Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước giảm, từ 5,5% (năm 2000) xuống còn 5,0% (năm 2010), giảm 0,5%, vì có ít ngành và chưa khai thác hết những thế mạnh vốn có.

Câu 18. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế

Năm Tổng số Chia ra
Kinh tế Nhà nước Kỉnh tế ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
2006 485.844 147.994 151.515 186.335
2010 811.182 188.959 287.729 334.494

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, Nhà xuất bản Thống kê, 2012)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010.
b) Nhận xét về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.

Gợi ý làm bài
a) Biểu đồ
– Xử lí sô liệu:
+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%)

Năm Tổng số Chia ra
Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
2006 100,0 30,5 31,2 38,3
2010 100,0 23,3 35,5 41,2

5c46ebb13b7ba de thi danh cho học sinh giỏi mon dịa ly 12 chuyen de mọt so van de phat triẻn va phan bo cong nghiẹp 3 - Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" - Phần 3
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Quy mô: giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006.
– Cơ cấu:
+ Tỉ ưọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vôn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng của khu vực Nhà nước giảm (dẫn chứng).
* Giải thích
– Quy mô giá trị sản xuất ngày càng lớn; tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm ưu thế và tăng là do kết quả của công cuộc Đối mới và chủ trương đa dạng hoá các thành phân kinh tế.
– Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá trị sản xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiều so với hai khu vực còn lại dẫn đến tỉ trọng giảm.

>> Xem thêm:  Tuyển tập câu hỏi dành cho học sinh giỏi xoay quanh chủ đề "Vấn đề phát triển một số nghành công nghiệp trọng điểm" - Địa lý 12 (Phần 1)

Câu 19. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kỉnh tế

(Đơn vị: %)

Năm 2005 2006 2007 2008
Nhà nước 25,1 22,4 20,0 18,5
Ngoài Nhà nước 31,2 33,4 35,4 37,1
Có vốn đầu tư nước ngoài 43,7 44,2 44,6 44,4

(Theo Niên giám thống kê 2009 – NXB Thống kê)

a) Vẽ biêu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
theo bảng số liệu trên.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giấ trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta từ năm 2005 đến năm 2008.

Gợi ý làm bài
a) Biểu đồ

Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2005 – 2008

5c46ebb14a8ae de thi danh cho học sinh giỏi mon dịa ly 12 chuyen de mọt so van de phat triẻn va phan bo cong nghiẹp 3 - Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" - Phần 3
b) Nhận xét
Từ năm 2005 đến năm 2008:
– Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta có sự thay đổi (diễn giải).
– Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao nhất, khu vực Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.

Câu 20. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế
(Đơn vị; %)

Năm 2000 2006
Nhà nước 41,80 31,64
Ngoài Nhà nước 22,26 30,52
Có vốn đầu tư nước ngoài 35,94 37,84

a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2006.
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2006 so với năm 2000. Tính giá trị sản xuất công nghiệp của mỗi thành phần kinh tế nước ta năm 2006, biết rằng giá trị sản xuất công nghiệp cả nước năm đó là 487,49 nghìn tì đồng (theo giá so sánh 1994).

Gợi ý làm bài
a) Biểu đồ

Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tê’ năm 2000 và năm 2006

5c46ebb156f13 de thi danh cho học sinh giỏi mon dịa ly 12 chuyen de mọt so van de phat triẻn va phan bo cong nghiẹp 3 - Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" - Phần 3
b) Nhận xét và tính giá trị sản xuất câng nghiệp của mỗi thành phần kinh tế nưâc ta năm 2006
* Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kình tê năm 2006 so với năm 2000
– Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước (dẫn chứng).
– Tăng nhanh tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước (dẫn chứng); tăng tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).
* Tính giá trị sản xuất công nghiệp của mỗi thành phần kinh tế năm 2006
– Thành phần kinh tế Nhà nước: 154,24 nghìn tỉ đồng.
– Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: 148,78 nghìn tỉ đồng.
– Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: 184,47 nghìn tỉ đồng.

Câu 21. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo vùng của nước ta, năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)

Vùng Năm 2000 Năm 2010
Cả nước 336.100,3 2.963.499,7
Đồng bằng sông Hồng 57.683,4 709.979,3
Trung du và miền núi Bắc Bộ 15.988,0 85.637,5
Bắc Trung Bộ 8.414,9 68.995,6
Duyên hải Nam Trung Bộ 14.508,1 208.017,3
Tây Nguyên 3.100,2 22.743,1
Đông Nam Bộ 185.592,8 1.483.036,3
Đồng bằng sông Cửu Long 35.463,4 297.829,0
Không xác định 15.349,5 87.261,6

(Nguồn: http://www.gso.gov.vn)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng ở nước ta năm 2000 và năm 2010.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ câu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn trên.
c) Giải thích tại sao Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất và Tây Nguyên có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất cả nước?

Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số  liệu:

>> Xem thêm:  Tuyển tập câu hỏi dành cho học sinh giỏi xoay quanh chủ đề "Vấn đề phát triển một số nghành công nghiệp trọng điểm" - Địa lý 12 (Phần 4)

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo vùng của nước ta, năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: %)

Vùng Năm 2000 Năm 2010
Cả nước 100,0 100,0
Đồng bằng sông Hồng 17,2 24,0
Trung du và miền núi Bắc Bộ 4,7 2,9
Bắc Trung Bộ 2,5 2,3
Duyên hải Nam Trung Bộ 4,3 7,0
Tây Nguyên 0,9 0,8
Đông Nam Bộ 55,2 50,0
Đồng bằng sông Cửu Long 10,6 10,1
Không xác định 4,6 2,9

– Tính bán kính đường tròn
– Vẽ:

Biểu đồ thể hiện quy mô, cơ câu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng ở nước ta năm 2000 và năm 2010

5c46ebb161d6e de thi danh cho học sinh giỏi mon dịa ly 12 chuyen de mọt so van de phat triẻn va phan bo cong nghiẹp 3 - Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" - Phần 3
b) Nhận xét
– Về cơ cấu: Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp không đều giữa các vùng và có sự thay đổi vị trí thứ hạng qua thời gian.
+ Năm 2000: vùng Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất (55,2%), tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng (17,2%), Đồng bằng sông Cửu Long (10,6%), Trung du và miền núi Bắc Bộ (4,7%), Không xác định (4,6%), Duyên hải Nam Trung Bộ (4,3%), Bắc Trung Bộ (2,5%) và thấp nhất là Tây Nguyên (0,9%).
+ Năm 2010: vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất là Đông Nam Bộ (50,0%), tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng (24,0%), Đồng bằng sông Cửu Long (10,1%), Duyên hải Nam Trung Bộ (7,0%), Trung du và miền núi Bắc Bộ và Không xác định (2,9%), Bắc Trung Bộ (2,3%), Tây Nguyên (0,8%).
– Về chuyển dịch cơ cấu:
Giai đoạn 2000 – 2010, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta có sự thay đổi theo hướng:
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng,
Duyên hải Nam Trung Bộ tăng (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, không xác định giảm (dẫn chứng).
c) Giải thích
* Đông Nam Bộ là vùng cỏ tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhai cả
nước vì có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển:.
– Vị trí địa lí đặc biệt Ihuận lợi, giao lưu với Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, với các vùng khác và với nước ngoài nhờ mạng lưới đường bộ, sắt, sông, biển, hàng không khá phát triển.
– Có thành phố  Hồ Chí Minh là thành phô” lớn nhất cả nước về diện tích và dân sô”, đồng thời là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ lớn nhất cả nước.
– Tài nguyên tại chỗ chủ yếu có dầu khí, vật liệu xây dựng, tài nguyên rừng, tài nguyên thủy điện, nguồn thủy sản, điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp.
– Có thị trường tại chỗ, nguồn lao động lành nghề, lại có khả năng thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao.
– Cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ công nghiệp hoàn chỉnh và hiện đại. Là vùng công nghiệp sớm phát triển, có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.
– Có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt về giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
– Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
* Tây Nguyên có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất cả nước vì trình độ phát triển kinh tế – xã hội còn thấp, thiếu lao động, cơ sở hạ tầng yếu kém, mức độ tập trung công nghiệp ít và với quy mô nhỏ.

Check Also

7142 1494911290049 1014 310x165 - Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" - Phần 2

Đề thi dành cho học sinh giỏi môn Địa lý 12 chuyên đề "Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp" – Phần 2

Câu hỏi và đáp án 1.Câu hỏi Câu 8. Nêu những nguyên nhân dẫn đến …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *