Home / Tài liệu môn Sinh học / Sinh học lớp 9 / Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 / Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh câu hỏi phần Sinh học và môi trường ( tiếp) – Sinh học 9

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh câu hỏi phần Sinh học và môi trường ( tiếp) – Sinh học 9

Đề thi:

Câu 5: Hãy nêu mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài.

Câu 6: Hãy nêu mối quan hệ giữa các cá thể khác loài.

Câu 7. Môi trường nước có những đặc điểm cơ bản nào? Nêu những đặc điểm thích nghi của sinh vật sống trong nước.

Câu 8:

Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó?

Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố và đời sống của sinh vật?

Bảng sau đây cho biết một số thông tin về giới hạn của nhân tố nhiệt độ đối với một số loài sinh vật:      

Loài

Giới hạn dưới (°C)

Giới hạn trên (°C)

Một loài thân mềm

1

60

Cá rô phi

5

42

Một loài giáp xác

45

48

Một loài cá sống ở Nam cực

-2

2

Dựa vào bảng trên, hãy cho biết: loài có giới hạn sinh thái rộng nhất, hẹp nhất? Giải thích.

Câu 9: So sánh các đặc điểm hình thái, sinh lí của cây ưa sáng và cây ưa bóng.

Đáp án: 

Câu 5: Hãy nêu mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài.

Hướng dẫn trả lời

Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể. Ví dụ: Nhóm cây thông, nhóm cây bạch đàn, đàn linh cẩu, đàn trâu rừng…. Các sinh vật trong một nhóm thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.

Quan hệ hỗ trợ: Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong hoạt động lấỵ thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… Quan hệ hỗ trợ là phổ biến khi sinh vật sống quần tụ, bầy đàn hay xã hội. Ví dụ: các cây thông sống cạnh nhau có rễ liên nhau để chuyển nước và chất dinh dưỡng cho nhau; cá cơm Hắc Hải khi gặp cá dữ chúng bởi kết thành một khối và chuyển động tròn làm cho cá dữ lúng túng và bỏ đi…

Quan hệ hỗ trợ giúp các sinh vật thích nghi tốt với các điều kiện môi trường và khai thác tốt nguồn sống thông qua “hiệu suất nhóm”.

Quan hệ cạnh tranh: Gặp điều kiện bất lợi (như thiếu thức ăn, nơi ở chật chội, số lượng cá thể tăng cao…), tranh giành con đực con cái. Các cá thể cùng loài sẽ cạnh tranh nhau, có thể đến mức gay gắt dẫn tới hiện tượng tỉa thưa ở thực vật, xuất cư, kí sinh hay ăn thịt đồng loại ở một số động vật và phổ biến là hiện tượng xuất cư ra khỏi quần thể.

>> Xem thêm:  Đề thi học sinh giỏi bài tập phần Nhiễm sắc thể ( tiếp) – Sinh học 9

Câu 6: Hãy nêu mối quan hệ giữa các cá thể khác loài.

Hướng dẫn trả lời

Các sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.

Quan hệ Đặc điểm Ví dụ
HỖ trợ Cộng

sinh

Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật Địa y. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu
Hội sinh Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại Cá ép bám vào rùa biển
Đối

địch

Cạnh

tranh

Các sinh vật khác nhau tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. Lúa và cỏ dại trên cùng cánh đồng
Kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu… từ sinh vật đó. Rận sống trên da trâu, bò. Giun đũa sống trong ruột người
Sinh vật ăn sinh vật khác Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt con mồi, thực vật bắt sâu bọ… Dê và cọp trên một cánh đồng. Hổ và nai trong một khu rừng. Cây nắp ấm bắt sâu bọ.

Câu 7. Môi trường nước có những đặc điểm cơ bản nào? Nêu những đặc điểm thích nghi của sinh vật sống trong nước.

Hướng dẫn trả lời

Đặc điểm của môi trường nước:

+ Là môi trường chất lỏng nên độ đậm đặc cao hơn môi trường không khí.

+ Lượng ôxi trong nước thấp (không vượt quá 20ml/lit), thấp hơn nồng độ ôxi trong không khí khoảng 21 lần.

+ Nhiệt độ nước tương đối ổn định. Biên độ dao động nhiệt ở các thủy vực nước ngọt không quá 30°c, ở các đại dương không quá 15°c.

+ Ánh sáng trong nước yếu hơn trong không khí. Trong nước ngày ngắn hơn trên cạn.

+ Độ mặn của nước thay đổi tuỳ theo các thủy vực khác nhau. Ví dụ ở vùng biển thì có độ mặn ổn định; Ở vùng thượng lưu của các dòng sông thì có độ mặn rất thấp; Ở vùng cửa sông (nơi đổ ra biển) thì độ mặn thay đổi theo mùa (vào mùa mưa có độ mặn thấp hơn vào mùa khô).

Những đặc điểm thích nghi của sinh vật:

+ Với độ đậm đặc của nước: Các thực vật thủy sinh hình thành nhiều khoang trồng chứa khí, nhiều máu và tơ gai để níu giữ và vươn lên trong nước. Cơ thể nhiều loài động vật thủy sinh như cá thu, cá heo… có hình thuôn nhọn để bơi nhanh, giảm tỉ trọng bằng cách tích lũy lipit hoặc có túi hơi…

+ Với lượng ôxi thấp trong nước: Thực vật tăng bề mặt tiếp xúc với nước, bằng cách có cơ thể dẹp, thuôn dài…động vật trao đổi khí qua toàn bộ bề mặt cơ thể hoặc hình thành cơ quan chuyên trách như mang, phổi…

>> Xem thêm:  Đề thi học sinh giỏi số 9 – Sinh học 9

+ Nhiệt độ nước: khá ổn định nên đa sổ là sinh vật chịu nhiệt hẹp. Tuy nhiên, có nhiều loài vi khuẩn, tảo phát triển trong suối nước nóng 65°c đến 90°c hoặc vùng nước đóng băng.

+ Ánh sáng trong nước: thay đổi theo lớp nước nông sâu. Càng xuống sâu cường độ ánh sáng càng giảm, các nhóm sinh vật được phân bố ở các lớp nước khác nhau với những đặc điểm khác nhau.

+ Độ mặn của nước: có các loài sinh vật chịu muối rộng hẹp khác nhau.

Câu 8:

Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó?

Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố và đời sống của sinh vật?

Bảng sau đây cho biết một số thông tin về giới hạn của nhân tố nhiệt độ đối với một số loài sinh vật:      

Loài

Giới hạn dưới (°C)

Giới hạn trên (°C)

Một loài thân mềm

1

60

Cá rô phi

5

42

Một loài giáp xác

45

48

Một loài cá sống ở Nam cực

-2

2

Dựa vào bảng trên, hãy cho biết: loài có giới hạn sinh thái rộng nhất, hẹp nhất? Giải thích.

Hướng dẫn trả lời

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nào đó; ở đó có giới hạn trên, giới hạn dưới, khoảng thuận lợi và các khoảng chống chịu.

+ Khi sinh vật sống trong khoảng thuận lợi sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

+ Khi sống trong khoảng chống chịu: Sinh trưởng và phát triển kém hơn vì luôn phải chống chịu trước những bất lợi của các nhân tố sinh thái từ môi trường.

+ Khi sinh vật sống ngoài giới hạn chịu đựng sẽ yếu dần và chết.

– Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố của sinh vật:

+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thường có phạm vi phân bố rộng.

+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái hẹp với nhiều nhân tố sinh thái thì có phạm vi phân bố hẹp.

+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này nhưng hẹp về nhân tố sinh thái khác thì phân bố giới hạn.

Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với đời sống của sinh vật:

>> Xem thêm:  Đề thi học sinh giỏi bài tập phần Nguyên phân, bộ NST 2n, số NST mà môi trường cung cấp - Sinh học 9

+ Các sinh vật có thể có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này, nhưng lại có giới hạn sinh thái hẹp về nhân tố sinh thái khác.

+ Khi một nhân tố sinh thái nào đó không phù hợp cho cá thể sinh vật, thì giới hạn sinh thái của các nhân tố khác có thể bị thu hẹp.

+ Trong cùng một loài, cùng điều kiện môi trường, mỗi cá thể có giới hạn sinh thái khác nhau phụ thuộc vào lứa tuổi, trạng thái sinh lí, trạng thái sức khỏe…

+ Cùng một cá thể, các chức năng sinh lí khác nhau có giới hạn sinh thái khác nhau đối với cùng một nhân tố sinh thái.

Biên độ dao động trong giới hạn sinh thái đối với nhân tố nhiệt độ của các loài lần lượt là: loài thân mềm (59°C), cá rô phi (37°C), loài giáp xác (3°C), loài cá sống ở Nam cực (4°C). Vậy loài có giới hạn sinh thái rộng nhất là loài thân mềm, loài có giới hạn sinh thái hẹp nhất là loài giáp xác.

Câu 9: So sánh các đặc điểm hình thái, sinh lí của cây ưa sáng và cây ưa bóng.

Hướng dẫn trả lời

Đặc điểm Cây ưa sáng Cây ưa bóng
Nơi phân bố Cây mọc nơi trông trải hoặc cây có thân cao, tán lá phân bố ở tầng trên của tán rừng Cây mọc dưới tán của cây khác hoặc trong hang, nơi bị các công trình như nhà cửa… che bớt ánh sáng…
Thân cây Cây mọc nơi trông trải có cành phát triển đều ra các hướng. Cây thuộc tầng trên tán rừng có thân cao, cành tập trung ở phần ngọn

Thân cây có vỏ dày, màu nhạt

Thân cây thấp phụ thuộc vào chiều cao của tầng cây và các vật che chắn bên trên.

Thân có vỏ mỏng, màu thầm

Lá cây Phiến lá dày, có nhiều lớp tế bào thịt lá.

Lá có màu xanh nhạt. Hạt lục lạp có kích thước nhỏ

Phiến lá mỏng, ít hoặc không có lớp tế bào thịt lá

Lá có màu xanh thẫm. Hạt lục lạp có kích thước lớn

Cách xếp lá Lá thường xếp nghiêng, nhờ đó tránh bớt những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá Lá nằm ngang.
Quang hợp Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi trường có cường độ chiếu sáng cao. Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi trường có cường độ chiếu sáng thấp hơn.
Hô hấp Cường độ hô hấp của lá ngoài sáng cao hơn lá trong bóng. Cường độ hô hấp của lá ngoài sáng thấp hơn lá trong bóng.

Từ khóa tìm kiếm:

  • https://hoccham com/de-thi-hoc-sinh-gioi-cap-tinh-cau-hoi-phan-sinh-hoc-va-moi-truong-tiep-sinh-hoc-9 html

Check Also

nu sinh dien do guc hinh 2 310x165 - Đề thi học sinh giỏi số 11 – Sinh học 9

Đề thi học sinh giỏi số 11 – Sinh học 9

Đề thi:  Câu 1. Tại sao từ 4 loại nuclêôtit lại có thể tạo nên …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *