Home / Tài liệu môn Sinh học / Sinh học lớp 9 / Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 / Đề thi học sinh giỏi câu hỏi lý thuyết phần ADN và Gen – Sinh học 9

Đề thi học sinh giỏi câu hỏi lý thuyết phần ADN và Gen – Sinh học 9

Đề thi:

Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN.

Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN.

Câu 3: So sánh quá trình nhân đôi ADN với quá trình sao mã.

Câu 4: Trình bày cấu trúc của Prôtêin.

Câu 5: Trình bày chức năng của prôtêin.

Đáp án: 

Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN.

Hướng dẫn trả lời

  • ADN là phân tử được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học c, H, o, N, p.
  • ADN là một đại phân tử có cấu trúc đa phân, đơn phân là 4 loại nuclêôtit A, T, G, X.
  • Trong 4 loại nuclêôtit thì 2 loại A và G có kích thước lớn. Hai loại T và có kích thước bé.
  • ADN gồm 2 mạch pôlinuclêôtit chạy song song ngược chiều, xoắn đều theo chiều từ trái sang phải. Chiều rộng của chuỗi xoắn kép bằng 20Â, mỗi chu kỳ xoắn có 10 cặp nuclêôtit có chiều cao 34A.
  • Hai mạch của ADN liên kết bổ sung với nhau. A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với bằng 3 liên kết hiđrô.
  • ADN có kích thước và khối lượng lớn. ADN có tính đa dạng và đặc trưng cho loài.
  • ADN có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN.

Hướng dẫn trả lời

  • ARN là phân tử được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học c, H, o, N, p.
  • ARN là một đại phân tử có cấu trúc đa phân, đơn phân là 4 loại nuclêôtit A, Ư, G, X.
  • Trong 4 loại nuclêôtit thì 2 loại A và G có kích thước lớn. Hai loại u và có kích thước bé.
  • ARN chỉ có 1 mạch pôlinuclêôtit.
  • ARN có kích thước và khối lượng lớn.
  • Có nhiều loại ARN với cấu tạo và chức năng khác nhau.
>> Xem thêm:  Đề thi học sinh giỏi bài tập phần Biến dị ( tiếp) – Sinh học 9

+ ARN thông tin (ARNm): Có chức năng mang thông tin để tổng hợp prôtêin.

+ ARN vận chuyển (ARNt): Có chức năng vận chuyển axit amin.

+ ARN ribôxôm (ARNr): có chức năng cấu trúc nên ribôxôm.

Câu 3: So sánh quá trình nhân đôi ADN với quá trình sao mã.

Hướng dẫn trả lời

  1. Giống nhau:
  • Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử ADN dưới tác dụng của các enzim.
  • Đều xảy ra ở kì trung gian, lúc NST ờ dạng sợi mảnh.
  • Đều có hiện tượng 2 mạch đơn ADN tách nhau ra.
  • Đều diễn ra sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch ADN theo nguyên tắc bổ sung.
  1. Khác nhau:

Quá trình tự nhân đôi ADN Quá trình tổng họp ARN
–  Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN.

–    Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn để tổng hợp nên mạch mới.

–   Nguyên liệu dùng để tổng hợp mạch mới là 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X

–    Mạch mới được tổng hợp sẽ liên kết với mạch khuôn của ADN mẹ để tạo thành phân tử ADN con.

–     Mỗi lần nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống với ADN mẹ.

–    Tổng hợp dựa trên 3 nguyên tắc là: nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn.

–    Xảy ra trên 1 đoạn của ADN tương ứng với 1 gen nào đó.

–   Chỉ có 1 mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn.

–     Nguyên liệu để tổng hợp là 4 loại nuclêôtit: A, u, G, X.

–   Mạch ARN sau khi được tổng hợp sẽ rời nhân ra tế bào chất để tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin.

–   Mỗi lần tổng hợp chỉ tạo ra 1 phân tử ARN.

–    Tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc là: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu.

>> Xem thêm:  Đề thi tổng hợp các câu hỏi quan trọng của gen ( tiếp theo 1 ) – Sinh học 9

Câu 4: Trình bày cấu trúc của Prôtêin.


Hướng dẫn trả lời

  • Prôtêin là phân tử được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học c, H, o, N.
  • Prôtêin là một đại phân tử có cấu trúc đa phân, đơn phân là 20 loại axit amin.
  • Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit giữa nhóm -COOH của axit amin này với nhóm -NH2 của axit amin kế tiếp tạo nên chuỗi axit amin.
  • Mỗi prôtêin được cấu tạo từ 1 hay nhiều chuỗi axit amin.
  • Prôtêin có cấu trúc không gian tối đa 4 bậc.

+ Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau bởi liên kết peptit hình thành chuỗi polypeptit. Cấu trúc bậc 1 được duy trì và giữ vững nhờ liên kết peptit.

+ Cấu trúc bậc 2: Do cấu trúc bậc 1 xoắn anpha hoặc gấp nếp bêta tạo nên cấu hình mạch polypeptií trong không gian, cấu trúc bậc 2 được duy trì nhờ các liên kết hiđrô giữa các axit amin ở gần nhau.

+ Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại prôtêin tạo nên phân tử prôtêin trong không gian ba chiều, cấu trúc bậc 3 được duy trì nhờ các liên kết hiđrô hoặc liên kết  (-S-S-).

+ Cấu trúc bậc 4: Hai hay nhiều chuỗi polypeptit liên kết với nhau tạo nên cấu trúc bậc 4.

Câu 5: Trình bày chức năng của prôtêin.

Hướng dẫn trả lời

Prôtêin có các chức năng:

  • Là thành phần quan trọng cấu trúc nên tế bào, cơ thể.
  • Là thành phần tham gia vào các hoạt động sống của tế bào, cơ thể như:
>> Xem thêm:  Đề thi học sinh giỏi bài tập phần chương 1: Các thí nghiệm của Menden ( tiếp theo 1) – Sinh học 9

+ Là enzim làm nhiệm vụ xúc tác cho các phản ứng.

+ Là hooc môn điều hoà quá trình trao đổi chất.

+ Là kháng thể chống lại các vi sinh vật gây bệnh.

+ Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất,…

  • Làm nhiệm vụ dự trữ năng lượng. Ví dụ prôtêin có trong trứng gà dự trữ năng lượng để nuôi phôi gà.

Check Also

cuu hot girl h660height990 310x165 - Đề thi học sinh giỏi số 11 – Sinh học 9

Đề thi học sinh giỏi số 11 – Sinh học 9

Đề thi:  Câu 1. Tại sao từ 4 loại nuclêôtit lại có thể tạo nên …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *