Home / Tài liệu môn Sinh học / Sinh học lớp 10 / Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 / Đề thi học sinh giỏi trắc nghiệm môn Sinh học 10 ( tiếp theo 1)

Đề thi học sinh giỏi trắc nghiệm môn Sinh học 10 ( tiếp theo 1)

Đề thi: 

Câu 182. Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của co2 cuối cùng sẽ có mặt ở đâu?

  1. O2 thải ra ngoài Glucozo

  2. H20

  3. D. Glucôzo

  4. Glucôzovà H20

Câu 183. Một gam chất béo trong hô hấp hiếu khí sẽ tạo ra lượng ATP gấp bao nhiều lần so với một gam cacbôhydrat?

  1. 1/2 2 lần

  2. c. 4 lần

  3.      D. 10  lần

Câu 184. Dung dịch  mạch rây có thành phần chủ yếu là

  1. A. hoocmon sinh trưởng.

  2.  B. Axil amin.

  3. Đường.

  4. D. Lipit.

  5. Chất khoáng.

Câu 185. Hai nguyên tố Mg và Mn cần cho sự sinh trưởng ở thực vật. Câu nào dưới đây phân biệt chính xác về hai nguyên tố này?

  1. Mg có trong diệp lục. còn Mn cần cho quá trình quang phân ly

  2. Mg có trong xitocrôm, còn Mn có trong enzim xitôcrôm ôxyđa.

  3. c. Mg tham gia vào thẩm thấu, còn Mn thúc đẩy sự vận động.

  4. Mg mở kênh Ca2*, cồn Mn đóng kênh Ca’+.

  5. Không có sự phân biệt rõ, VC vai trò của hai nguyên tố này.

Câu 186. Trong hoạt động của tế bào, bơm prôtôn có chức năng

  1. Sản sinh năng lifting thông qua việc tổng hợp ATP.

  2. Trực tiếp cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển tích cực.

  3. c. Bơm H+ vào trong tế bào.

  4. Bơm H* ra ngoài tế bào.

  5. Không phải các chức năng

Câu 187. Các phân tử nước có thể đi qua màng sinh chất là: 

  1. Sự khuếch tán.

  2. B. Các prôtêin vận chuyển,

  3. Các kênh nước.

  4. D. Sự Thay đổi nồng độ Ca2+.

  5. Tất cả các cơ chế trên.

Câu 188. Sự khác biệt về hoạt động của chất xúc tác sinh học (enzim) so với các chất xúc tác hóa học thường biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?

  1. Chỉ hoạt động trong tế bào hoặc cơ Thể sinh vật.

  2. Thường chỉ Thúc đẩy phản ứng xảy ra theo một chiều,

  3.  Có tính chọn lọc hay đặc hiệu cơ chất cao.

  4. Có thể dễ dàng lách khỏi hỗn hợp phản ứng.

  5. Bị phân hủy ngay sau khi phản ứng kết thúc.

Câu 189. Ba bộ ba mã kết thúc (UAA, UAG, ƯGA) trên các phân tử ARN thông tin được đọc: 

  1. Ba loại ARN vận chuyển (tARN) mang bộ ba đối mã kết thúc tương ứng

  2. Chỉ có một loại tARN mang bộ ba đối mà kết thúc.

  3. Có hai loại tARN mang hộ ba đối mã kết thúc

  4. Tùy từng loài sinh vật mà số lượng các loại tARN mang bộ ba đối mã kết thúc có thể khác nhau.

  5. Tất cả các ý trên đều sai

Câu 190 Thuốc kháng sinh có thể chữa khỏi nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Tại sao penixiliti lại độc đối với nhiều loại vi khuẩn?

  1. Nó ức chế sự hình thành thành tế bào vi khuẩn.

  2. Nó ngăn cản quá trình sao chép ADN.

  3. c. Nó ngăn cản quá trình phiên mã.

  4. Nó thúc đẩy quá trình dịch mã.

  5. Nó ức chế hoạt động của ribôxôm.

Câu 191. Khác với penixilin, cơ chế gây độc của tetraxyciin đối với tế bào vi khuẩn là?

  1. Nó ngăn cản quá trình sao chép

  2. Nó ngăn cản quá trình phiên mã.

  3. c. Nó thúc đẩy quá trình dịch mã.

  4. Nó ức chế hoạt động của riboxom.

Đáp án: 

Câu 182.  (Chọn 5).

Câu 183.  (Chọn 2)

Câu 184.. (Chọn 3)

Câu 186. Bơm prôtêin cứ chức năng đưa proton H+ từ trong ra ngoài màng tố bào. (Chọn 4)Câu 185. (Chọn 1)

Câu 187. Nước qua màng sinh chất một cách lự do, không bị chọn lọc.

Câu 188. Các enzim sinh học có tính chọn lọc hay đặc hiệu cơ chất cao.

Câu 189. (Chọn 5

Câu 190.

(Chọn 1)

Xem thêm:

Check Also

7293 1494911290065 1020 310x165 - Đề thi học sinh giỏi trắc nghiệm môn Sinh học 10 ( tiếp theo 4)

Đề thi học sinh giỏi trắc nghiệm môn Sinh học 10 ( tiếp theo 4)

Đề thi:  Câu 225. Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Tế hào bảo …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *