ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 16. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên phân theo nhóm nước, thời kì 1960 – 2005
( Đơn vị: %)
Thời kì/ Nhóm nước | 1960- 1965 |
1975- 1980 |
1985- 1990 |
1995- 2000 |
2004- 2005 |
Phát triển | 1,2 | 0,8 | 0,5 | 0,2 | 0,1 |
Đang phát triển | 2,3 | 2,4 | 2,1 | 1,9 | 1,5 |
Thế giới | 1,9 | 2,0 | 1,7 | 1,5 | 1,2 |
a) Vẽ các đường biểu diễn (đồ thị) thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, các nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 — 2005.
b) Nhận xét và giải thích.
Đáp án
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, các nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 – 2005 %
b) Nhận xét và giải thích
– Trong thời kì 1960 – 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có xu hướng giảm
– Tỉ suất gia tăng dân số ở nhiều nước giảm do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình,…
– Toàn thế giới có xu hướng chung là giảm (giảm 0,7%), nhờ sự phát triển kinh tế – xã hội, những tiến bộ trong lĩnh vực y tế làm cho mức sinh giảm và mức tử đạt thấp.
– Nhóm nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm khá nhanh (giảm 1,1%) do mức sinh thấp lại giảm nhanh, mức tử cao vì chết của người già.
– Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, có xu hướng giảm nhưng chậm, gấp 1,25 lần mức trung bình của thế giới và gấp 15 lần nhóm nước phát triển (giai đoạn 2004 – 2005). Nguyên nhân do tỉ suất tử giảm nhanh trong khi tỉ suất sinh có giảm nhưng chậm hơn.
Câu 17. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tỉ suất tử thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 — 2005
( Đơn vị: %0)
Giai đoạn | 1950- 1955 |
1960- 1965 |
1975- 1980 |
1985- 1990 |
1995- 2000 |
2000- 2005 |
Các nước phát triển | 15 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 |
Các nước đang phát triển | 28 | 17 | 12 | 10 | 9 | 8 |
Thế giới | 25 | 15 | 11 | 10 | 9 | 9 |
(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30 tháng 4 — năm 2013, NXB Đại học sư phạm)
Hãy nhận xét và giải thích về tình hình biến động tỉ suất tử thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 – 2005.
Đáp án
a) Nhận xét
– Tỉ suất tử thô của thế giới giảm nhanh trong nửa thế kỉ qua từ 25%0 (1950 – 1955) xuống còn 9%0 (2000 – 2005).
– Tỉ suất tử thô của các nước phát triển giảm chậm từ 15%0(1950 – 1955) xuống còn 9%0 (giai đoạn 1960 – 1980), sau đó ổn định ở mức 10%0 (1985 – 2005).
– Tỉ suất tử thô ở các nước đang phát triển giảm nhanh và liên tục từ 28%0 (1950- 1955) xuống 12%0 (1975-1980) và còn 8%0 (2000-2005).
b) Giải thích
– Kinh tế — xã hội thế giới tăng trưởng nhanh, khoa học kĩ thuật phát triển mạnh, đặc biệt là thành tựu y học hiện đại cùng với việc nâng cao chất lượng cuộc sống đã góp phần giảm tỉ suất tử vong của thế giới.
– Ở các nước đang phát triển, ngoài những tác động trên còn do ảnh hưởng của cơ cấu dân số trẻ trong khi các nước phát triển lại chịu tác động của sự già hóa dân số nên tỉ suất tử thô cao hơn so với các nước đang phát triển.
Câu 18. Cho bảng số liệu sau:
Tình hình dân cư nước ta giai đoạn 1990 – 2010
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 |
– Tổng số (triệu người) | 66,0 | 72,0 | 77,6 | 82,4 | 86,0 |
+ Nông thôn | 53,1 | 57,1 | 58,9 | 60,1 | 60,5 |
+ Thành thị | 12,9 | 14,9 | 18,7 | 22,3 | 25,5 |
– Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,92 | 1,65 | 1,35 | 1,17 | 1,06 |
(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30 tháng 4 — năm 2013, NXB Đại học sư phạm)
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1990 — 2010.
b) Nhận xét và giải thích.
Đáp án
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tổng số dân, số’ dân nông thôn, thành thị và tỉ lệ gia tăng dân số’ nước ta giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Dân số nước ta liên tục tăng nhanh qua các năm (dẫn chứng).
+ Dân số nông thôn tăng (dẫn chứng).
+ Dân số thành thị tăng (dẫn chứng).
+ Dân số thành thị luôn ít hơn so với dân số nông thôn (dẫn chứng).
+ Dân số thành thị có tốc độ tăng nhanh hơn so với dân số nông thôn (1,98 lần so với 1,14 lần).
– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm (dẫn chứng).
* Giải thích
– Dân số nước ta tăng do quy mô dân số lớn.
– Dân số thành thị ít do quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa ở nước ta diễn ra tương đối chậm.
– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 19. Dựa vào bảng số liệu sau:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kì 1985 – 2003
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 |
Số dân thành thị (nghìn người) | 11.360,0 | 12.880,3 | 14.938,1 | 18.771,9 | 20.869,5 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 18,97 | 19,51 | 20,75 | 24,18 | 25,80 |
(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30 tháng 4 – năm 2008, NXB Đại học sư phạm)
a) Lập bảng thống kê số dân cả nước phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta (đơn vị: nghìn người) thời kì 1985 – 2003.
b) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta thời kì 1985 – 2003. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số đó.
Đáp án
a) Lập bảng thống kê
– Cơ sở tính:
+ Từ tỉ lệ và số dân thành thị sẽ tìm được tổng số dân. Ví dụ năm 1995. 100% – X
18,97 – 11360,0
=> x = (11360,0 x 100) / 100 = 59884,0 nghìn người
+ Lấy tổng số dân trừ cho số dân thành thị sẽ tìm được số dân nông thôn. Ví dụ năm 1995: 59.884,0 – 11.360,0 = 48.254,0.
– Lần lượt tính các năm ta được bảng sau:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kì 1985 – 2003
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 |
Tổng số dân | 59.884,0 | 66.018,9 | 71.990,8 | 77.634,0 | 80.889,5 |
– Thành thị | 11.360,0 | 12.880,3 | 14.938,1 | 18.771,9 | 20.869,5 |
– Nông thôn | 48.254,0 | 53.138,6 | 57.052,7 | 58.862,1 | 60.020,0 |
b) Vẽ biểu đồ – Xử lí số liệu:
Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta thời kì 1985 – 2003 (%)
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 |
Thành thị | 18,97 | 19,51 | 20,75 | 24,18 | 25,8 |
Nông thôn | 81,03 | 80,49 | 79,25 | 75,82 | 74,2 |
– Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta thời kì 1985 – 2003
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục từ năm 1985 – 2003 (tăng 6,83%). Từ năm 1995 trở đi tăng nhanh hơn.
– Tỉ lệ dân nông thôn giảm tương ứng (giảm 6,83%).
– Tỉ lệ dân thành thị chưa nhiều, chiếm chưa đến 1/3 dân số.
– Quá trình tăng dân số thành thị chậm.
* Giải thích
– Tăng dân số tự nhiên tại chỗ.
– Nhiều lao động không có việc làm ở nông thôn di chuyển lên thành phố.
– Quá trình công nghiệp hóa với sự phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở các thành phố tạo sức hút dân cư.
– Quá trình đô thị hóa ngày càng phát triển, xuất nhiều thành phố mới, mở rộng mạng lưới đô thị.
Câu 20. Dựa vào bảng số liệu sau:
(Đơn vị: tỉ người)
Năm | Dân số thế giới | Dân số các nước đang phát triển | Dân số các nước phát triển |
1950 | 3,52 | 2,69 | 0,83 |
1960 | 3,02 | 2,07 | 0,95 |
1970 | 3,70 | 2,65 | 1,05 |
1980 | 4,50 | 3,36 | 1,14 |
1990 | 5,32 | 4,09 | 1,23 |
2000 | 6,24 | 4,98 | 1,26 |
2010 | 7,29 | 5,98 | 1,31 |
(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30 tháng 4 – năm 2013, NXB Đại học sư phạm)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thông qua bảng số liệu trên.
b) Rút ra nhận xét và giải thích.
Đáp án
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện dân số’ thế giới, các nước phát triển và đang phát triển giai đoạn 1950 – 2010
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Dân số thế giới tăng nhanh, càng về sau tốc độ tăng càng nhanh (dẫn chứng).
– Dân số gia tăng giữa hai nhóm nước khác nhau:
+ Dân số của các nước đang phát triển tăng nhanh, tốc độ tăng rất nhiều lần so với các nước phát triển (tăng gấp 2,22 lần).
+ Dân số các nước phát triển tăng chậm, nhịp độ tăng trưởng tương đối ổn định (tăng gấp 1,58 lần).
* Giải thích
– Các nước đang phát triển:
+ Kinh tế còn thấp, đời sống phần lớn phụ thuộc vào nông nghiệp, cần nhiều lao động.
+ Hầu hết các nước đều có tỉ suất sinh rất cao, dân số tăng nhanh.
+ Công tác tuyên truyền về dân số và kế hoạch hóa gia đình còn yếu.
+ Trình độ dân trí thấp, vẫn còn tồn tại quan niệm trọng nam khinh nữ.
– Các nước phát triển:
+ Kinh tế chính là công nghiệp, không cần nhiều lao động.
+ Trình độ dân trí cao, không bị ảnh tư tưởng trọng nam khinh nữ.
+ Tâm lí không thích vướng bận con cái.
Câu 21. Cho bảng số liệu:
Dân số và số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010
(Đơn vị: triệu người)
Năm | 1970 | 1990 | 2000 | 2002 | 2010 |
Dân số thế giới | 3.632,0 | 5.292,0 | 6.037,0 | 6.215,0 | 6.892,0 |
Trong đó sô dân thành thị | 1.369,3 | 2.275,5 | 2.716,6 | 2.964,5 | 3.446,0 |
(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30 tháng 4 — năm 2013, NXB Đại học sư phạm)
a) Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010.
c) Nhận xét và giải thích về sự gia tăng dân số, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010.
Đáp án
a) Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010 Tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010
Năm | 1970 | 1990 | 2000 | 2002 | 2010 |
Tỉ lệ dân thành thị của thế giới | 37,7 | 43,0 | 45,0 | 47,7 | 50,0 |
b) Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện dân số, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét: Nhìn chung, trong giai đoạn 1970 – 2010:
– Dân số, sô’dân Ihành thị và tỉ lệ dân thành thị của thế giới đều tăng.
+ Dân số thế giới tăng liên tục (dẫn chứng).
+ Số dân thành thị thế giới tăng liên tục (dẫn chứng).
+ Tỉ lệ dân thành thị thế giới tăng liên tục (dẫn chứng).
* Giải thích:
– Dân số thế giới tăng do quy mô dân số lớn và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên còn cao.
– Số dân thành thị và tỉ lộ dân thành thị của thế giới tăng do quá trình công nghiệp hóa kết hợp với quá trình đô thị hóa.
Câu 22. Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh, tỉ suất tử một số quốc gia trên thế giới năm 2005
(Đơn vị: %0)
Nước | Tỉ suất sinh | Tỉ suất tử |
Liên bang Nga | 10 | 16 |
CHLB Đức | 9 | 10 |
Hoa Kì | 14 | 8 |
Trung Quốc | 12 | 6 |
An Độ | 25 | 8 |
Việt Nam | 19 | 6 |
Thế giới | 21 | 9 |
(Nguồn: SGK Địa lí 10 NC, NXB Giáo dục, 2006)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp so sánh mức gia tăng dân số tự nhiên của các nước và thế giới năm 2005.
b) Nhận xét và giải thích.
Đáp án
a) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:
Nước | LB Nga | CHLB Đức |
Hoa Kì |
Trung Quốc |
Ấn Độ | Việt Nam |
Thế giới |
Tỉ lệ (%) | -0,6 | -0,1 | 0,6 | 0,6 | 1,7 | 1.3 | 1.2 |
-Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các nước và thế giới năm 2005
b) Nhận xét và giải thích
– Mức tăng dân số các nước không đều (dẫn chứng).
– Mức tăng nhanh (hơn mức trung bình của thế giới): Ấn Độ, Việt Nam mức tăng khá cao.
– Mức tăng chậm (thấp hơn mức trung bình của thế giới): Hoa Kì, Trung Quốc.
– Tăng âm, dân số có xu hướng giảm: LB Nga, CHLB Đức.
– Sự gia tăng dân số chia làm 2 nhóm, mức tăng phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế – xã hội và chính sách dân số của từng nước:
+ Dân số các nước đang phát triển tăng nhanh, gấp nhiều lần so với nhóm nước phát triển: Ấn Độ, Việt Nam dân số tăng cao do tính chất nền kinh tế, quan niệm truyền thống,… Trung Quốc là nước đang phát triển những có chính sách dân số chặt chẽ nên mức sinh giảm nhiều, dân số tăng chậm.
+ Dân số các nước phát triển tăng chậm hoặc có xu hướng giảm, nhịp độ tương đối ổn định: Hoa Kì, CHLB Đức, LB Nga do tâm lí xã hội, cơ cấu dân số già,…
Xem thêm:
- Đề thi thử số 1 chuyên đề địa lí dân cư phần dân số và sự gia tăng dân số (Địa lý 10)
- Đề thi thử số 2 chuyên đề địa lí dân cư phần dân số và sự gia tăng dân số (Địa lý 10)
Một số chuyên mục hay của Địa lý lớp 10: