Home / Tài liệu môn Sinh học / Sinh học lớp 9 / Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 / Một số dạng đề thi về câu hỏi gen – Sinh học 9

Một số dạng đề thi về câu hỏi gen – Sinh học 9

Đề thi: 

Bài 14. Sự di truyền nhóm máu được quy định bởi 3 gen (a len) Ia quy định nhóm máu A, I quy định nhóm máu B, còn Io quy định nhóm máu o. Gen Ia và I tương đương nhau và trội hoàn toàn so với Io.

  1. Nếu bố thuộc nhóm máu o, mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm máu gì?

  2. Để các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?

  3. Ở nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn giữa 2 đứa trẻ, biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé có nhóm máu o và A; Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A và Hai đứa bé có nhóm máu o và A. Hãy xác định bé nào là con của cặp vợ chồng nào?

Bài 15. Menđen cho lai 2 cây đậu Hà Lan bố mẹ đều có kiểu gen giống nhau, thu được kết quả ở thế hệ con như sau: Hạt vàng, trơn 315: hạt vàng, nhăn 101: hạt xanh, trơn 108: hạt xanh nhăn: 32 hạt.

  1. Kết quả lai tuân theo quy luật ‘di truyền nào?

  2. Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con.

Bài 16. Cho 1 cá thể F| lai với 3 cá thể khác:

  1. Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp,

hạt dài.                                 

  1. Với cá thể thứ hai được thế hệ lai trong đó có 12,5% cây thấp, hạt dài.

  2. Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên l NST và quy định 1 tính trạng. Các cây cao là trội so với cây thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài.

Hãy biện luận và viết sơ đồ lai 3 trường hợp trên.

Bài 17. Ở thỏ, lông đen trội so với lông trắng, chân cao trội so với chân thấp, hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho con đực chân cao, lông trắng giao phối với con cái chân thấp, lông đen sinh con thứ nhất có chân thấp, lông trắng.

  1. Hãy xác định kiểu gen của thỏ bố mẹ và thỏ con.

  2. Nếu cặp thỏ bố mẹ nói trên tiếp tục giao phối với nhau thì sẽ sinh con có kiểu hình như thế nào?

Câu 18. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

  1. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai: AaBB X aaBb.

  2. Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 37,5% cây cao, hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng: 12,5% cây thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thấp, hoa trắng.

Đáp án:

Bài 15.

  1. Quy luật di truyền chi phối:
  • Xét sự phân tính của từng cặp tính trạng:
>> Xem thêm:  Đề thi chọn lọc bài tập phần di truyền liên kết - Sinh học 9

Trơn:Nhăn = (315+ 108): (101 +32) = 3:1.

—» Suy ra  (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a).

—» Bố mẹ dị hợp về cặp gen này: Aa X Aa

Vàng: Xanh I (315 + 101): (108 + 32) = 3:1.

—» Suy ra vàng (B) là trội hoàn toàn so với xanh (b).

—> Bố mẹ dị hợp về cặp gen này: BbxBb.

  • Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng:

Ở F1 phân tính theo tỉ lệ: 9: 3: 3: 1 = (3 trơn: 1 nhăn) X (3 vàng: 1 xanh)

—► 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen.

  1. Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là: AaBb X AaBb.

+ Kiểu gen của các con:

p  AaBb 1                              AaBb

Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab

Lập bảng ta được F1 có 9 kiểu gen là:

  • AABB: 2 AABb: 2 AaBB: 4 AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBB: 2 aa Bb: 1 aabb Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn.

Bài 16.

  • Xét phép lai thứ 2: 111 Ở tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài (aabb) chiếm tỉ lệ là  6,25% ( — = — ab X — ab)

Kết quả là 16     4         4

H Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.

Quy ước:               A      –  cây cao;   a:  cây  thấp.

B – hạt tròn; b – hạt dài.

— Cây F1 và cây thứ 2 có kiểu gen: AaBb

  • Ta có sơ đồ lai:

p I AaBb X                              AaBb

>> Xem thêm:  Đề thi tổng hợp các câu hỏi Sinh học 9

Gp: AB, Ab, aB, ab              AB, Ab, Ab, ab

Lập bảng ta được —> F| Có 9 kiểu gen là:

1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb. Và có 4 kiểu hình là: 9 cây cao, hạt tròn: 3 cây cao, hạt dài: 3 câu thấp, hạt tròn: 1 cây thấp, hạt dài.

  • Xét phép lai thứ nhất:

Ở F1 tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% (— = — ab X — ab)

—* cây thứ nhất có kiểu gen: Aabb hoặc aaBb.

  • (Học sinh tự viết sơ đồ lai).
  • Xét phép lai thứ ba:

Ở F| tỉ lể kiểu hình cây thấp, hạt dài (aabb) chiếm tỉ lể 25% ( — =— ab X lab)

Kết quả là 4 4

—* cây thứ nhất có kiểu gen: aabb.

Bài 17.

  1. Kiểu gen của thỏ bố mẹ và thỏ con.

Quy ước: A – chân cao; a – thân thấp.

B – lông đen; b – lông trắng.

Theo bài ra —> con thứ nhất có chân thấp, lông trắng  có kiểu gen:    aabb nhận   1

giao từ ab từ bố và 1 giao tử ab từ mẹ.

—♦ p có kiểu gen là Aabb X ÇaaBb

  1. Nếu cặp thỏ bố mẹ nói trên tiếp tục giao phối với nhau, ta có sơ đồ lai từ F1

F1: đ chân cao, lông trắng X 9 chân thấp, lông đen Aabb  aaBb

Gp:         Ab, ab                                              aB, ab

Fl: – Kiểu gen: 1 AaBb X 1Aabb: 1 aaBb 11 aabb.

– Kiểu hình: 1 chân cao, lông đen: 1 chân cao,  lông trắng X  chân  thấp,

lông đen: 1 chân thấp, lông trắng.

>> Xem thêm:  Đề thi học sinh giỏi số 15 – Sinh học 9

Bài 18.

  1. Ta có sơ đồ lai:

P:            AaBB X                     aaBb

Gp:         AB, aB                        aB, ab

Kiểu gen: 1 AaBB: 1 AaBb: 1 aaBB: 1 aaBb.

Kiểu hình: 50% cây cao, hoa vàng: 50% cây thấp, hoa vàng.

  1. Kiểu gen và kiểu hình của P:
  • Ở F1 phân tính theo tỉ lệ 37,5% cây cao, hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng: 12,5% cây thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thấp, hoa trắng = (3 cây cao: 1 cây thấp)x( 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng).

—> p có kiểu gen: AaBbxAabb

  • Ta có sơ đồ lai:

P:            AaBb           X              Aabb

Gp: AB, Ab, aB, ab                         Ab, ab

F,: Kiểu gen: 1 AABb: 2 AaBb: í aaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aabb.

Kiểu hình: 3 cây cao, hoa đỏ: 3 cây cao, hoa trắng:

1 cây thấp, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa trang.

Check Also

nu sinh d0181115 040156 310x165 - Đề thi học sinh giỏi số 11 – Sinh học 9

Đề thi học sinh giỏi số 11 – Sinh học 9

Đề thi:  Câu 1. Tại sao từ 4 loại nuclêôtit lại có thể tạo nên …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *