Đề thi:
Bài 14. Sự di truyền nhóm máu được quy định bởi 3 gen (a len) Ia quy định nhóm máu A, I quy định nhóm máu B, còn Io quy định nhóm máu o. Gen Ia và I tương đương nhau và trội hoàn toàn so với Io.
-
Nếu bố thuộc nhóm máu o, mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm máu gì?
-
Để các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
-
Ở nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn giữa 2 đứa trẻ, biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé có nhóm máu o và A; Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A và Hai đứa bé có nhóm máu o và A. Hãy xác định bé nào là con của cặp vợ chồng nào?
Bài 15. Menđen cho lai 2 cây đậu Hà Lan bố mẹ đều có kiểu gen giống nhau, thu được kết quả ở thế hệ con như sau: Hạt vàng, trơn 315: hạt vàng, nhăn 101: hạt xanh, trơn 108: hạt xanh nhăn: 32 hạt.
-
Kết quả lai tuân theo quy luật ‘di truyền nào?
-
Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con.
Bài 16. Cho 1 cá thể F| lai với 3 cá thể khác:
-
Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp,
hạt dài.
-
Với cá thể thứ hai được thế hệ lai trong đó có 12,5% cây thấp, hạt dài.
-
Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên l NST và quy định 1 tính trạng. Các cây cao là trội so với cây thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai 3 trường hợp trên.
Bài 17. Ở thỏ, lông đen trội so với lông trắng, chân cao trội so với chân thấp, hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho con đực chân cao, lông trắng giao phối với con cái chân thấp, lông đen sinh con thứ nhất có chân thấp, lông trắng.
-
Hãy xác định kiểu gen của thỏ bố mẹ và thỏ con.
-
Nếu cặp thỏ bố mẹ nói trên tiếp tục giao phối với nhau thì sẽ sinh con có kiểu hình như thế nào?
Câu 18. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
-
Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai: AaBB X aaBb.
-
Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 37,5% cây cao, hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng: 12,5% cây thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thấp, hoa trắng.
Đáp án:
Bài 15.
- Quy luật di truyền chi phối:
- Xét sự phân tính của từng cặp tính trạng:
Trơn:Nhăn = (315+ 108): (101 +32) = 3:1.
—» Suy ra (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a).
—» Bố mẹ dị hợp về cặp gen này: Aa X Aa
Vàng: Xanh I (315 + 101): (108 + 32) = 3:1.
—» Suy ra vàng (B) là trội hoàn toàn so với xanh (b).
—> Bố mẹ dị hợp về cặp gen này: BbxBb.
- Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng:
Ở F1 phân tính theo tỉ lệ: 9: 3: 3: 1 = (3 trơn: 1 nhăn) X (3 vàng: 1 xanh)
—► 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là: AaBb X AaBb.
+ Kiểu gen của các con:
p AaBb 1 AaBb
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab
Lập bảng ta được F1 có 9 kiểu gen là:
- AABB: 2 AABb: 2 AaBB: 4 AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBB: 2 aa Bb: 1 aabb Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn.
Bài 16.
- Xét phép lai thứ 2: 111 Ở tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài (aabb) chiếm tỉ lệ là 6,25% ( — = — ab X — ab)
Kết quả là 16 4 4
H Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
Quy ước: A – cây cao; a: cây thấp.
B – hạt tròn; b – hạt dài.
— Cây F1 và cây thứ 2 có kiểu gen: AaBb
- Ta có sơ đồ lai:
p I AaBb X AaBb
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab
Lập bảng ta được —> F| Có 9 kiểu gen là:
1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb. Và có 4 kiểu hình là: 9 cây cao, hạt tròn: 3 cây cao, hạt dài: 3 câu thấp, hạt tròn: 1 cây thấp, hạt dài.
- Xét phép lai thứ nhất:
Ở F1 tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% (— = — ab X — ab)
—* cây thứ nhất có kiểu gen: Aabb hoặc aaBb.
- (Học sinh tự viết sơ đồ lai).
- Xét phép lai thứ ba:
Ở F| tỉ lể kiểu hình cây thấp, hạt dài (aabb) chiếm tỉ lể 25% ( — =— ab X lab)
Kết quả là 4 4
—* cây thứ nhất có kiểu gen: aabb.
Bài 17.
- Kiểu gen của thỏ bố mẹ và thỏ con.
Quy ước: A – chân cao; a – thân thấp.
B – lông đen; b – lông trắng.
Theo bài ra —> con thứ nhất có chân thấp, lông trắng có kiểu gen: aabb nhận 1
giao từ ab từ bố và 1 giao tử ab từ mẹ.
—♦ p có kiểu gen là Aabb X ÇaaBb
- Nếu cặp thỏ bố mẹ nói trên tiếp tục giao phối với nhau, ta có sơ đồ lai từ F1
F1: đ chân cao, lông trắng X 9 chân thấp, lông đen Aabb aaBb
Gp: Ab, ab aB, ab
Fl: – Kiểu gen: 1 AaBb X 1Aabb: 1 aaBb 11 aabb.
– Kiểu hình: 1 chân cao, lông đen: 1 chân cao, lông trắng X chân thấp,
lông đen: 1 chân thấp, lông trắng.
Bài 18.
- Ta có sơ đồ lai:
P: AaBB X aaBb
Gp: AB, aB aB, ab
Kiểu gen: 1 AaBB: 1 AaBb: 1 aaBB: 1 aaBb.
Kiểu hình: 50% cây cao, hoa vàng: 50% cây thấp, hoa vàng.
- Kiểu gen và kiểu hình của P:
- Ở F1 phân tính theo tỉ lệ 37,5% cây cao, hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng: 12,5% cây thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thấp, hoa trắng = (3 cây cao: 1 cây thấp)x( 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng).
—> p có kiểu gen: AaBbxAabb
- Ta có sơ đồ lai:
P: AaBb X Aabb
Gp: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F,: Kiểu gen: 1 AABb: 2 AaBb: í aaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aabb.
Kiểu hình: 3 cây cao, hoa đỏ: 3 cây cao, hoa trắng:
1 cây thấp, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa trang.